Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 97: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 97: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

 Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi

 1. Phần trắc nghiệm khách quan. (5 phút)

GV

HS Treo bảng phụ

a, Điền vào chỗ trống (.) để được kết quả đúng

A. 15% của 3500 là .

B. 6% của 140 là .

C. 8% của 134 là .

D. 40% của 1320 là .

Lên bảng điền. • Bài tập

Giải

A. 15% của 3500 là 525

B. 6% của 140 là 8,4

C. 8% của 134 là 10,72

D. 40% của 1320 là 528

 c. Củng cố – Luyện tập: (23 phút)

GV

?

KG

?

KG

?

?

TB

?

HS

?

HS

?

KG

?

HS

 Cho HS nghiên cứu nội dung bài tập

Để tìm số táo còn lại trên đĩa ta làm thế nào ?

Phải tìm được số quả táo mà Hạnh và Hoàng đã ăn

Hãy thực hiện ?

Lên bảng làm bài.

Tương tự làm tiếp bài tập 126 (SBT - Tr. 24)

Để tìm số học sinh giỏi ta làm thế nào ?

Tìm số học sinh TB và khá

Thảo luận nhóm và trình bày lời giải

Đại diện lên bảng

Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu bằng bao nhiêu phần tổng số thóc thu hoạch ?

 ; ;

Số thóc thu được ở thửa ruộng thứ tư bằng bao nhiêu phần tổng số thu hoạch được ?

Lên bảng làm bài – dưới lớp cùng làm và nhận xét.

Có bao nhiêu phút trong

a) giờ ; b) giờ ;

c) giờ ; d) giờ

e) giờ ; g) giờ

Hai em lên bảng - dưới lớp làm vào vở • Bài tập 125 (SBT - Tr. 24)

Giải

Số táo Hạnh đã ăn là: 24.25% = 6 (Quả)

Số táo còn lại là 24 - 6 = 18 (Quả)

Số táo Hoàng đã ăn là: 18. = 8 (Quả)

Vậy số táo còn lại trên đĩa là: 24 - (6 + 8) = 10 (Quả)

• Bài tập 126 (SBT - Tr. 24)

Giải

Số học sinh trung bình của lớp là: 45. = 21 (em)

Số học sinh khá là: (45 - 21). = 15 (em)

Số học sinh giỏi của lớp là 45 - (21 + 15) = 9 (em)

 Đáp số: 9 em

• Bài tập 127 (SBT - Tr. 24)

Giải

Phân số chỉ số thóc thu hoach được ở thửa ruộng thứ tư là :

 1 - ( + 0,4 + 15%) = 1 - =

 = 1 - = (Tổng số thóc)

Vậy khối lượng thóc thu hoach được ở thửa ruông thứ tư là : 1000. = 200 (Kg)

 Đáp số : 200 kg

• Bài tập 122 (SBT - Tr. 24)

Giải

a, giờ = 10 phút ; b, giờ = 20 phút

c, giờ = 45 phút ; d, giờ = 24 phút

e, giờ = 35 phút ; g, giờ = 16 phút

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 97: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
Tiết 97 LUYỆN TẬP
 1. Mục tiêu.
 a. Về kiến thức: 
- Học sinh được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 b. Về kỹ năng: 
- Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 c. Về thái độ:
-Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 a.Chuẩn bị của giáo viên : - Bảng phụ ghi các bài tập.
 Phiếu học tập.
 b. Chuẩn bị của học sinh: - Dụng cụ học tập - Bài tập về nhà. 
 3. Tiến trình bài dạy: 
 a. Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra 15 phút
 * Câu hỏi: 
 1. Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước ? áp 
 dụng tìm 
 a, của 40 b, của 48000 c, 4 của 
 2. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng 
 a, của 80 là: A. 20 B. 196 C. 30 D. 25
 b, của - 700 là: A. - 980 B. 980 C. - 500 D. 500
 c, 2 của - 30 là: A. - B. - 66 C. 66 D. 
 d, Có bao nhiêu phút trong giờ: 
 A. 24 phút B. 12 phút C. 20 phút D. 36 phút
 3. Một quả cam nặng 300 g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu ?
 * Yêu cầu trả lời:
 1. Câu 1 (4 điểm).
 · Quy tắc: Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. 
 (m, n Î N, n ¹ 0) (1 điểm) 
 · a, của 40 là: 40. = 16 (1 điểm) 
 b, của 48000 là: 48000. = 40000 (1 điểm) 
 c, 4 của là: .4 = . = = 1 (1 điểm)
 2. Câu 2 (4 điểm).
 a, Chọn D. 25 (1 điểm) b, Chọn C. - 500 (1 điểm) 
 c, Chọn B. - 66 (1 điểm) d, Chọn A. 24 phút (1 điểm) 
 3. Câu 3 (2 điểm)
 Một quả cam nặng 300 g. Vậy quả cam nặng là: 300. = 225 (g)
 b. Nội dung bài mới: 28 phút
Hoạt động của Thầy trò
Học sinh ghi
 1. Phần trắc nghiệm khách quan. (5 phút)
GV
HS
Treo bảng phụ
a, Điền vào chỗ trống (...) để được kết quả đúng
A. 15% của 3500 là ....
B. 6% của 140 là ....
C. 8% của 134 là ....
D. 40% của 1320 là ....
Lên bảng điền.
· Bài tập 
Giải
A. 15% của 3500 là 525
B. 6% của 140 là 8,4
C. 8% của 134 là 10,72
D. 40% của 1320 là 528
 c. Củng cố – Luyện tập: (23 phút)
GV
?
KG
?
KG
?
?
TB
?
HS
?
HS
?
KG
?
HS
Cho HS nghiên cứu nội dung bài tập 
Để tìm số táo còn lại trên đĩa ta làm thế nào ?
Phải tìm được số quả táo mà Hạnh và Hoàng đã ăn
Hãy thực hiện ?
Lên bảng làm bài.
Tương tự làm tiếp bài tập 126 (SBT - Tr. 24)
Để tìm số học sinh giỏi ta làm thế nào ?
Tìm số học sinh TB và khá 
Thảo luận nhóm và trình bày lời giải 
Đại diện lên bảng 
Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu bằng bao nhiêu phần tổng số thóc thu hoạch ?
 ; ; 
Số thóc thu được ở thửa ruộng thứ tư bằng bao nhiêu phần tổng số thu hoạch được ?
Lên bảng làm bài – dưới lớp cùng làm và nhận xét. 
Có bao nhiêu phút trong 
a) giờ ; b) giờ ; 
c) giờ ; d) giờ
e) giờ ; g) giờ
Hai em lên bảng - dưới lớp làm vào vở 
· Bài tập 125 (SBT - Tr. 24)
Giải
Số táo Hạnh đã ăn là: 24.25% = 6 (Quả)
Số táo còn lại là 24 - 6 = 18 (Quả)
Số táo Hoàng đã ăn là: 18. = 8 (Quả)
Vậy số táo còn lại trên đĩa là: 24 - (6 + 8) = 10 (Quả)
· Bài tập 126 (SBT - Tr. 24)
Giải
Số học sinh trung bình của lớp là: 45. = 21 (em)
Số học sinh khá là: (45 - 21). = 15 (em)
Số học sinh giỏi của lớp là 45 - (21 + 15) = 9 (em)
 Đáp số: 9 em 
· Bài tập 127 (SBT - Tr. 24)
Giải
Phân số chỉ số thóc thu hoach được ở thửa ruộng thứ tư là :
 1 - ( + 0,4 + 15%) = 1 - = 
 = 1 - = (Tổng số thóc)
Vậy khối lượng thóc thu hoach được ở thửa ruông thứ tư là : 1000. = 200 (Kg)
 Đáp số : 200 kg
· Bài tập 122 (SBT - Tr. 24)
Giải
a, giờ = 10 phút ; b, giờ = 20 phút 
c, giờ = 45 phút ; d, giờ = 24 phút
e, giờ = 35 phút ; g, giờ = 16 phút
d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. (2 phút)
 - Xem lại các các bài tập đã làm.
	 - Bài tập chép:
 Hai thôn cùng làm một cái cầu, dự tính tiêu hết 24 triệu đồng, trong 
 đó huyện và xã hỗ trợ 35% chi phí, số còn lại do nhân dân hai 
 thôn đóng góp. Vậy số tiền mà hai thôn cần đóng góp là bao 
 nhiêu ? Hãy chọn kết quả đúng ? Vì sao ?
 A. 13,2 triệu; B. 15,6 triệu ; C. 18 triệu ; D. 18,6 triệu 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 97so hoc 6.doc