A: MỤC TIÊU
• HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
• Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
• Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
B: CHUẨN BI DẠY HỌC:
• GV: Máy chiếu (bảng phụ), giấy trong, phiếu học tập.
• HS: Bảng nhóm, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (5ph)
Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
IChữa BT 125
GV nhận xét cho điểm học sinh. HS lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Trả lời: Muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta lấy số đó nhân với phân số.
Tìm của số b cho trước ta tính .
Bài 125
Hạnh ăn: 6 quả
Hoàng ăn: 8 quả
Trên đĩa còn: 10 quả
Tiết 97 §15. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ A: MỤC TIÊU HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn. B: CHUẨN BI DẠY HỌC: GV: Máy chiếu (bảng phụ), giấy trong, phiếu học tập. HS: Bảng nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (5ph) Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? IChữa BT 125 GV nhận xét cho điểm học sinh. HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Trả lời: Muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta lấy số đó nhân với phân số. Tìm của số b cho trước ta tính . Bài 125 Hạnh ăn: 6 quả Hoàng ăn: 8 quả Trên đĩa còn: 10 quả Họat động 2 TÌM TÒI PHÁT HIỆN KIẾN THỨC MỚI (15ph) 1. Ví dụ: ( số HS của lớp 6A là 27 bạn. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh. Gv dẫn dắt HS giải ví dụ trên như trong SGK. ?1 GV: Như vậy để tìm một số biết của nó bằng 27. Ta đã lấy 27 chia cho . GV: Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn tìm một số biết của nó bằng a em làm như thế nào => 2. Quy tắc: Gọi từ 1 - 3 em phát biểu quy tắc. ?1 Củng cố a) Tìm một số, biết của nó bằng 14. GV phân tích cùng HS: là phân số (trong quy tắc) 14 là số a (trong quy tắc) ?2 b) Tìm một số, biết của nó bằng Củng cố Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước? GV: Cho HS phân tích để tìm 350 lít nước ứng với phân số nào? Trong bài a là số nào? Còn là phân số nào? HS đọc ví dụ trong SGK Nếu gọi số học sinh lớp 6A là x theo đề bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27. Ta có: Trả lời: lớp 6A có 45 học sinh. 2. Quy tắc: Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a: a) Vậy số đó là: b) Đổi Số đó là Học sinh đọc đề bài. 350 (lít) (dung tích bể) Vậy a: = 1.000 (lít) Họat động 3 LUYỆN TẬP (24ph) Bài 1: Giáo viên dùng bảng phụ hoặc đưa bài tập này lên máy chiếu (phiếu học tập). Điền vào chỗ a) Muốn tìm của số a cho trước, ta tính b) Muốn tìm .. ta lấy số đó nhân với phân số. c) Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính d) Muốn tìm . ta lấy GV: Yêu cầu HS phân biệt rõ hai dạng toán trên. Bài tập 126 Tìm một số biết: a) của nó bằng 7,2. b) của nó bằng -5. Bài tập 127 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm HT (viết trên bảng nhóm). Biết rằng 13,32.7 = 93,24 (1) và 93,24:3 = 31,08 (2) Không cần làm phép tính, hãy a) Tìm một số, biết của nó bằng 13,32. b) Tìm một số, biết của nó bằng 31,08 Bài tập129 (SGK tr 55) Trong đậu đen nấu chín, tỉ lệ chất đạm chiếm 24%. Tính số kg đậu đen đã nấu chín để có 1,2 kg chất đạm. Bài tập 129 Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong 1 chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa là 18g. HS làm bài trên ''Phiếu học tập'' a) b) Giá trị phân số của một số cho trước. c) d) Một số biết của nó bằng c. Học sinh làm bài vào vở. a) 10,8 b) -3,5 Kết quả thảo luận nhóm bài tập 127 a) Số phải tìm là: b) Số phải tìm Số kg đậu đen đã nấu chín là: 1,2: 24% = 5 (kg) Lượng sữa trong chai là: 18 : 4,5% = 400 (g) Họat động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1ph) Học bài: So sánh 2 dạng toán ở §14 và §15. Làm bài tập 130, 131 (SGK tr 35) Bài tập 128, 131 (SBT tr 24). Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
Tài liệu đính kèm: