I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS phát biểu thành thạo quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước
3. Thái độ:
Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn
II. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ:
Ngày soạn: 05/04/10 Ngày dạy: 15/04/10 Tiết 96: Luyện tập (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS phát biểu thành thạo quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước 3. Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn II. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm III. Chuẩn bị: MTBT IV. Tổ chức giờ học: *, Khởi động – Mở bài (7’) - MT: HS phát biểu được quy tắc và vận dụng tìm được giá trị của phân số của một số cho trước - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung B1: Kiểm tra đầu giờ HS1:Phát biểu quy tắc tìm phân số của một số cho trước? Tìm 35% của 120 tấn? HS2: Bài 123 (Sgk/53) - GV nhận xét và cho điểm B2: Giới thiệu bài mới - Bài hôm nay chúng ta tiếp tục đi vận dụng quy tắc tìm phân số của một số cho trước để giải các bài tập HĐ cá nhân, 2HS lên bảng thực hiện 120.35%= (tấn) Bài 123: A: 35 000- 35 000 x 10% = 31 500đ Vậy người bán hàng đã ghi sai giá Hoạt động: Luyện tập (35’) - MT: Vận dụng quy tắc tính toán các bai toán thực tế - Cách tiến hành: B1: - Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán. - Muốn tính số tiền lãi một tháng ta làm thế nào? - Vậy sau 12 tháng bố Lan lấy ra cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu? B2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu yêu cầu đề bài - Muốn tính số táo Hạnh ăn ta làm thế nào? - Tương tự như vậy tính số táo Hoàng ăn. - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày B3: - Đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán? - Để tính số HS giỏi ta phải biết được TB, khá. + Tính số HS TB và HS khá như thế nào? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân tính số HS giỏi B4: - Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu bài toán? - Yêu cầu làm việc nhóm tính khối lượng thu được của từng thửa ruộng (7’) - Yêu cầu các nhóm quan sát và nhận xét chéo - GV nhận xét và chốt lại - HS đọc đề. - HS làm việc cá nhân. 0,58% . 1000000 + Vốn + lãi 12 tháng - HS đọc đề - Số táo Hạnh ăn là : 24 . 25% = 6 (quả) - Một HS đại diện trình bày - HS TB: 21 Khá: 15 45 – (21 + 15) = 9 - Tìm hiểu yêu cầu của bài - Thảo luận tìm phương án phù hợp - Thảo luận nhóm với nhau thống nhất đáp án - Nhận xét và hoàn thiện. Bài tập 125 (SGK/53) Số tiền lãi một tháng là : 0,58 % . 1000 000 = 5800 (đồng) Số tiền lãi 12 tháng là : 12 . 5800 = 69600 (đồng) Vậy sau 12 tháng bố Lan được : 1000000 + 69600 = 1069600 (đ) Bài tập 125 (SBT/24) Số táo Hạnh ăn là : 24 . 25% = 6 ( quả) Số táo còn lại là : 24 – 6 = 18 ( quả) Số táo Hoàng ăn : . 18 = 8 (quả) Số táo còn lại trên đĩa: 18 – 8 = 10 (quả) Bài tập 126 (SBT/24) Số HS trung bình của lớp là : . 45 = 21 ( bạn) Số học sinh khá : . (45 – 21) = 15 ( bạn) Số HS giỏi : 45 – (21 + 15) = 9 ( bạn) Bài tập 127 (SBT/24) Khối lượng thu được của thửa ruộng thứ nhất là : .1 = (tấn) Khối lượng thu được của thửa ruộng thứ hai là : 0,4 . 1 = 0,4 (tấn) Khối lượng thu được của thửa ruộng thứ ba là : 15% . 1 = (tấn) Khối lượng thu được của thửa ruộng thứ tư là: =200 (kg) *, Tổng kết giờ học - Hướng dẫn học ở nhà (3’) - Học bài theo SGK - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập 120, 121 (SBT)
Tài liệu đính kèm: