A. Mục tiêu
-HS được củng cố và khắc sâu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
-Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
-Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập. mang tính thực tiễn.
B. Chuẩ bị
GV: thước kẻ, phấn mầu, bảng phụ ghi BT
HS: Ôn tập kiến thức.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề
- Hợp tác nhóm nhỏ
- Ghi bảng.
D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 1’
2: Kiểm tra bài cũ :9’
Giáo viên
?
+Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
+Chữa BT 117/51 SGK:
Biết 13,21.3 = 39,63 và 39,63: 5 = 7,926.
Tìm 3/5 của 13,21 và 5/3 của 7,926 không cần làm tính.
?
Chữa BT 118/52 SGK
Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng 3/7 số bi của mình. Hỏi:
+Dũng được bao nhiêu viên bi?
+Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? Học sinh
DA1
+Phát biểu qui tắc SGK.
+Chữa BT: 117 SGK
13,21. 3/5 = (13,21.3):5 = 7,926
7,926. 5/3 = (7,926.5):3 = 13,21
DA2
+Chữa BT 118/52 SGK
Đáp số: a)9 viên
b)12 viên.
TUẦN 32 - Tiết: 95 NS: 11/ 04/ 2011 ND: 12/04/2011 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu -HS được củng cố và khắc sâu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. -Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. -Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập. mang tính thực tiễn. B. Chuẩ bị GV: thước kẻ, phấn mầu, bảng phụ ghi BT HS: Ôn tập kiến thức. C. PHƯƠNG PHÁP - Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề - Hợp tác nhóm nhỏ - Ghi bảng. D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 1’ 2: Kiểm tra bài cũ :9’ Giáo viên ? +Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. +Chữa BT 117/51 SGK: Biết 13,21.3 = 39,63 và 39,63: 5 = 7,926. Tìm 3/5 của 13,21 và 5/3 của 7,926 không cần làm tính. ? Chữa BT 118/52 SGK Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng 3/7 số bi của mình. Hỏi: +Dũng được bao nhiêu viên bi? +Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? Học sinh DA1 +Phát biểu qui tắc SGK. +Chữa BT: 117 SGK 13,21. 3/5 = (13,21.3):5 = 7,926 7,926. 5/3 = (7,926.5):3 = 13,21 DA2 +Chữa BT 118/52 SGK Đáp số: a)9 viên b)12 viên. 3 . Luyện tập 30’ Tg Giáo viên Học sinh Ghi bảng 10’ -Cho làm bài1 trong vở bài tập: -Yêu cầu đọc bài tập 123/53 SGK. -Cho đọc bài 1 vở bài tập -Gọi 4 HS lên làm phần B, C, D, E -Hướng dẫn sử dụng máy tính CASIO -Hướng dẫn sử dụng máy bất kỳ -Đọc BT123/53 SGK -Đọc bài 1 vở bài tập. -4 HS lên bảng làm B, C, D, E. -Yêu cầu đọc SGK cách tính bằng máy CASIO fx 220 -Tính thử. -Tính thử bằng máy tính thông thường. Bài 1 (123/53 SGK: a)Cách 1: làm tính A: Sai; B: Đúng; (108 000đ) C: Đúng; (60 300đ) D: Sai; (405 000đ) E: Đúng. (216 000đ) b)Cách 2: tính bằng máy CASIO như vở BT in. c)Cách 3: Dùng máy tính bất kỳ 35000x10 % M+ 35000- MR = Kết quả: 31500đ 10’ 5’ 5’ -Cho làm Bài 2 vở bài tập. Một lớp có 45 HS: Số HS t.b = 7/15 số HS lớp Số HS khá = 5/8 số HS còn lại. Tính số HS Giỏi, khá, tb? -Gọi 1 HS lên bảng làm. -Cho đọc BT 121/52 SGK. -Yêu cầu tóm tắt đầu bài. -Hỏi: Có cách nào tính nhanh hơn không? giải thích cách làm? -Cho 1 HS lên bảng làm BT -Cho làm BT 122/53 SGK -Làm BT 2 -Tóm tắt đầu bài trên bảng. -Đọc hướng dẫn -1 HS lên bảng làm -Cả lớp làm cách 1 vào vở. HS nêu cách làm 2 -Tóm tắt BT 121/52 SGK Đ. sắt HN-HP dài 102 km Xe lửa đi từ HN được 3/5 qđ Hỏi: Xe lửa cách HP bao nhiêu km? -1 HS lên bảng làm BT, các HS khác làm vào vở. -Tiến hành làm BT 122/53 vào vở. Bài 2 (vở BT in): a)Cách 1: Số HS tb cả lớp là: 45. 7/15 = 21 Số HS còn lại là: 45 – 21 = 24 Số HS khá của lớp là: 24 . 5/8 = 15 Số HS giỏi của lớp là: 45 – ( 21 + 15 ) = 45-36 = 11 b)Cách 2: Tìm phân số từng loại HS. Bài 3 (121/52 SGK): Giải Xe lửa đã đi được q.đường: 102 . 3/5 = 61,2 (km) Xe lửa còn cách HP: 102 – 61,2 = 40,8 (km) Bài 4 (122/52 SGK): Đáp số: cần 0,002 kg đường 0,15 kg muối. 4: Củng cố :3’ -Gọi vài HS nhắc lại qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 5: Hướng dẫn về nhà:2’ -Ôn lại các dạng bài vừa làm. -BTVN: 124, 125/53 SGK. -BT 125, 126, 127/ 24 SBT. E. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: