Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 93: Ôn tập (tiết 2) - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 93: Ôn tập (tiết 2) - Năm học 2010-2011

I/. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố về các phép tính về phân số và số thập phân , phần trăm.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh khi thực hiện phép tính, giải bài vận dụng các phép toán.

3. Thái độ:

- Có ý thức trong học tập.

II/. Chuẩn bị:

-GV: Bảng phụ, phấn màu.

-HS: Làm bài tập

III/. Tiến trình dạy học:

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra- Chữa bài tập (15 phút )

? Nêu cách thực hiện phép tính.

Và thực hiện

? Qua bài toán vận dụng kiến thức nào vào giải bài tập.

-Nhận xét, cho điểm hs

- Thực hiện.

- Trả lời.

-Nhận xét, sửa sai

 I. Chữa bài tập

Bài 112: (SGK)

a. = 36,05 + 2804,2 (câu a)

 = 2840,25 (câu c)

b. = 126 + 49,264 (câu b)

 = 145,264 (câu d)

Hoạt động 2: Luyện tập (23 phút )

Bài tập: tìm x biết

 a.

b.

c.

? Bài toán yêu cầu gì?

? Hãy tính theo yêu cầu đó

? Thử lại x

? Nêu cách giải câu b

? Khi bỏ giá trị tuyệt đối ta làm thế nào

* Chốt dạng bài tập

- Bảng phụ.

Lúc 7h40’ An đi từ A -> B với vận tốc 12 km/h. Lúc 7h55’ Bình đi từ B -> A với vận tốc 14 km/h. Hai bạn gặp nhau lúc 8h25’.

 Tính Q/Đ AB.

? Nêu cách tính Q/Đ AB.

? Tính quãng đường BA, AC thế nào.

? Trình bày bài giải

* Chốt: Cách giải bài tập

- Bảng phụ.

? Thời gian 2 vòi cùng chảy được bể mất bao lâu. Ta làm thế nào.

? Trong cùng khoảng thời gian (cả 2 vòi cùng chảy) thì vòi I chảy được bao nhiêu phần bể.

? Trong 1h mỗi vòi chảy được?

Cả 2 vòi cùng chảy được ? phần bể.

-Chốt kiến thức

- Trả lời

- Thực hiện

- Xét x với 2 t/ hợp

- Ghi nhớ

- HĐN 3’.

- Đại diện nhóm trả lời.

 - Thực hiện.

- Hiểu bài

- Trả lời.

 II. Luyện tập

Bài tập 1

a. x =

b.

 =

c. Ta xét hai trường hợp :

*

*

Bài tập 2

 Gọi địa điểm 2 bạn gặp nhau ở C.

 Thời gian An đi Q/Đ AC là:

 8h25’ – 7h20’ = 45’ = h

 Quãng đường AC dài là:

 12. = h

 Quãng đường BC dài:

 14. = 7 (km)

 Vậy Quãng đường AB là :

 7 + 9 = 16 (km)

Bài tập 334: (TNC)

Trong 1h vòi I chảy được : (bể)

Trong 1h vòi II chảy được: (bể)

Cả 2 vòi chảy được: + = bể

Với thời gian này vòi I cũng chảy

 . = (bể)

Vậy hai vòi cùng chảy bể thì mất: = (bể)

 

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 93: Ôn tập (tiết 2) - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Tiết 93	
 ÔN TẬP (TIẾT 2)
I/. Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Củng cố về các phép tính về phân số và số thập phân , phần trăm.
Kĩ năng:
Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh khi thực hiện phép tính, giải bài vận dụng các phép toán.
Thái độ:
Có ý thức trong học tập.
II/. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, phấn màu.
-HS: Làm bài tập 
III/. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra- Chữa bài tập (15 phút )
? Nêu cách thực hiện phép tính.
Và thực hiện 
? Qua bài toán vận dụng kiến thức nào vào giải bài tập.
-Nhận xét, cho điểm hs
- Thực hiện.
- Trả lời.
-Nhận xét, sửa sai
I. Chữa bài tập 
Bài 112: (SGK)
a. = 36,05 + 2804,2 (câu a)
 = 2840,25 (câu c)
b. = 126 + 49,264 (câu b)
 = 145,264 (câu d)
Hoạt động 2: Luyện tập (23 phút )
Bài tập: tìm x biết
 a. 
b. 
c. 
? Bài toán yêu cầu gì?
? Hãy tính theo yêu cầu đó
? Thử lại x 
? Nêu cách giải câu b
? Khi bỏ giá trị tuyệt đối ta làm thế nào
* Chốt dạng bài tập
- Bảng phụ.
Lúc 7h40’ An đi từ A -> B với vận tốc 12 km/h. Lúc 7h55’ Bình đi từ B -> A với vận tốc 14 km/h. Hai bạn gặp nhau lúc 8h25’. 
 Tính Q/Đ AB.
? Nêu cách tính Q/Đ AB.
? Tính quãng đường BA, AC thế nào.
? Trình bày bài giải
* Chốt: Cách giải bài tập
- Bảng phụ.
? Thời gian 2 vòi cùng chảy được bể mất bao lâu. Ta làm thế nào.
? Trong cùng khoảng thời gian (cả 2 vòi cùng chảy) thì vòi I chảy được bao nhiêu phần bể.
? Trong 1h mỗi vòi chảy được?
Cả 2 vòi cùng chảy được ? phần bể.
-Chốt kiến thức 
- Trả lời
- Thực hiện
- Xét x với 2 t/ hợp
- Ghi nhớ
- HĐN 3’.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Thực hiện.
- Hiểu bài
- Trả lời.
II. Luyện tập 
Bài tập 1
a. x = 
b. 
 =
c.Ta xét hai trường hợp :
* 
* 
Bài tập 2
 Gọi địa điểm 2 bạn gặp nhau ở C.
 Thời gian An đi Q/Đ AC là: 
 8h25’ – 7h20’ = 45’ = h
 Quãng đường AC dài là: 
 12. = h
 Quãng đường BC dài: 
 14. = 7 (km)
 Vậy Quãng đường AB là :
 7 + 9 = 16 (km)
Bài tập 334: (TNC)
Trong 1h vòi I chảy được : (bể)
Trong 1h vòi II chảy được: (bể)
Cả 2 vòi chảy được:+= bể
Với thời gian này vòi I cũng chảy 
 . = (bể)
Vậy hai vòi cùng chảy bể thì mất: = (bể)
Hướng dẫn về nhà (2 phút )
- Học bài cũ 
- Bài tập còn lại SGK; 116 -> 119(SBT); 339 -> 141 (TNC) 
 - Tiết sau kiểm tra 1 tiết 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 93.doc