I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố về các phép tính về phân số và số thập phân , phần trăm.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh khi thực hiện phép tính, giải bài vận dụng các phép toán.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong học tập.
II/. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, phấn màu.
-HS: Làm bài tập
III/. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra- Chữa bài tập (15 phút )
? Nêu cách thực hiện phép tính.
Và thực hiện
? Qua bài toán vận dụng kiến thức nào vào giải bài tập.
-Nhận xét, cho điểm hs
- Thực hiện.
- Trả lời.
-Nhận xét, sửa sai
I. Chữa bài tập
Bài 112: (SGK)
a. = 36,05 + 2804,2 (câu a)
= 2840,25 (câu c)
b. = 126 + 49,264 (câu b)
= 145,264 (câu d)
Hoạt động 2: Luyện tập (23 phút )
Bài tập: tìm x biết
a.
b.
c.
? Bài toán yêu cầu gì?
? Hãy tính theo yêu cầu đó
? Thử lại x
? Nêu cách giải câu b
? Khi bỏ giá trị tuyệt đối ta làm thế nào
* Chốt dạng bài tập
- Bảng phụ.
Lúc 7h40’ An đi từ A -> B với vận tốc 12 km/h. Lúc 7h55’ Bình đi từ B -> A với vận tốc 14 km/h. Hai bạn gặp nhau lúc 8h25’.
Tính Q/Đ AB.
? Nêu cách tính Q/Đ AB.
? Tính quãng đường BA, AC thế nào.
? Trình bày bài giải
* Chốt: Cách giải bài tập
- Bảng phụ.
? Thời gian 2 vòi cùng chảy được bể mất bao lâu. Ta làm thế nào.
? Trong cùng khoảng thời gian (cả 2 vòi cùng chảy) thì vòi I chảy được bao nhiêu phần bể.
? Trong 1h mỗi vòi chảy được?
Cả 2 vòi cùng chảy được ? phần bể.
-Chốt kiến thức
- Trả lời
- Thực hiện
- Xét x với 2 t/ hợp
- Ghi nhớ
- HĐN 3’.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Thực hiện.
- Hiểu bài
- Trả lời.
II. Luyện tập
Bài tập 1
a. x =
b.
=
c. Ta xét hai trường hợp :
*
*
Bài tập 2
Gọi địa điểm 2 bạn gặp nhau ở C.
Thời gian An đi Q/Đ AC là:
8h25’ – 7h20’ = 45’ = h
Quãng đường AC dài là:
12. = h
Quãng đường BC dài:
14. = 7 (km)
Vậy Quãng đường AB là :
7 + 9 = 16 (km)
Bài tập 334: (TNC)
Trong 1h vòi I chảy được : (bể)
Trong 1h vòi II chảy được: (bể)
Cả 2 vòi chảy được: + = bể
Với thời gian này vòi I cũng chảy
. = (bể)
Vậy hai vòi cùng chảy bể thì mất: = (bể)
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 93 ÔN TẬP (TIẾT 2) I/. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố về các phép tính về phân số và số thập phân , phần trăm. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh khi thực hiện phép tính, giải bài vận dụng các phép toán. Thái độ: Có ý thức trong học tập. II/. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ, phấn màu. -HS: Làm bài tập III/. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra- Chữa bài tập (15 phút ) ? Nêu cách thực hiện phép tính. Và thực hiện ? Qua bài toán vận dụng kiến thức nào vào giải bài tập. -Nhận xét, cho điểm hs - Thực hiện. - Trả lời. -Nhận xét, sửa sai I. Chữa bài tập Bài 112: (SGK) a. = 36,05 + 2804,2 (câu a) = 2840,25 (câu c) b. = 126 + 49,264 (câu b) = 145,264 (câu d) Hoạt động 2: Luyện tập (23 phút ) Bài tập: tìm x biết a. b. c. ? Bài toán yêu cầu gì? ? Hãy tính theo yêu cầu đó ? Thử lại x ? Nêu cách giải câu b ? Khi bỏ giá trị tuyệt đối ta làm thế nào * Chốt dạng bài tập - Bảng phụ. Lúc 7h40’ An đi từ A -> B với vận tốc 12 km/h. Lúc 7h55’ Bình đi từ B -> A với vận tốc 14 km/h. Hai bạn gặp nhau lúc 8h25’. Tính Q/Đ AB. ? Nêu cách tính Q/Đ AB. ? Tính quãng đường BA, AC thế nào. ? Trình bày bài giải * Chốt: Cách giải bài tập - Bảng phụ. ? Thời gian 2 vòi cùng chảy được bể mất bao lâu. Ta làm thế nào. ? Trong cùng khoảng thời gian (cả 2 vòi cùng chảy) thì vòi I chảy được bao nhiêu phần bể. ? Trong 1h mỗi vòi chảy được? Cả 2 vòi cùng chảy được ? phần bể. -Chốt kiến thức - Trả lời - Thực hiện - Xét x với 2 t/ hợp - Ghi nhớ - HĐN 3’. - Đại diện nhóm trả lời. - Thực hiện. - Hiểu bài - Trả lời. II. Luyện tập Bài tập 1 a. x = b. = c.Ta xét hai trường hợp : * * Bài tập 2 Gọi địa điểm 2 bạn gặp nhau ở C. Thời gian An đi Q/Đ AC là: 8h25’ – 7h20’ = 45’ = h Quãng đường AC dài là: 12. = h Quãng đường BC dài: 14. = 7 (km) Vậy Quãng đường AB là : 7 + 9 = 16 (km) Bài tập 334: (TNC) Trong 1h vòi I chảy được : (bể) Trong 1h vòi II chảy được: (bể) Cả 2 vòi chảy được:+= bể Với thời gian này vòi I cũng chảy . = (bể) Vậy hai vòi cùng chảy bể thì mất: = (bể) Hướng dẫn về nhà (2 phút ) - Học bài cũ - Bài tập còn lại SGK; 116 -> 119(SBT); 339 -> 141 (TNC) - Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tài liệu đính kèm: