Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 89, Bài 12: Phép chia phân số - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 89, Bài 12: Phép chia phân số - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS hiểu được khái niệm số nghịch đảo và quy tắc chia phân số

 Kỹ năng:

 Biết tìm số nghịch đảo của một số khác 0.

 Vận dụng được quy tắc chia phân số. Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số

 Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, phấn màu.

 HS: Bảng nhóm.

 Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )

GV: Phát biểu quy tắc nhân hai phân số ? Viết dạng tổng quát.

HS: Trả lời.

GV: Cho HS làm bài tập sau: Tính

 A =

HS: Làm bài. Các HS khác làm bài vào vở.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

GV: Đối với phân số ta cũng có các phép toán tương tự như số nguyên. Ở các tiết trước ta đã được học về các phép tính cộng, trừ, nhân, và ta đã biết phép trừ có thể thay thế bằng phép cộng. Vậy phép chia phân số có thể thay bằng phép nhân phân số được không ? Chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi này qua bài học hôm nay.

Bài tập :

a)

b)

c)

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 89, Bài 12: Phép chia phân số - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30	Bài 12:	Ngày soạn: 27-03-2011
	Tiết 89	Ngày dạy: 30-03-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu được khái niệm số nghịch đảo và quy tắc chia phân số
Kỹ năng: 
Biết tìm số nghịch đảo của một số khác 0.
Vận dụng được quy tắc chia phân số. Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )
GV: Phát biểu quy tắc nhân hai phân số ? Viết dạng tổng quát.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập sau: Tính
 A =
HS: Làm bài. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Đối với phân số ta cũng có các phép toán tương tự như số nguyên. Ở các tiết trước ta đã được học về các phép tính cộng, trừ, nhân, và ta đã biết phép trừ có thể thay thế bằng phép cộng. Vậy phép chia phân số có thể thay bằng phép nhân phân số được không ? Chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi này qua bài học hôm nay.
Bài tập : 
a) 
b) 
c) 
Hoạt động 2: Số nghịch đảo. ( 8 phút )
GV: Cho HS đọc đề và cho hai HS lên bảng làm phần ?1 ( SGK / 41 ).
HS : Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV : Giới thiệu : là số nghịch đảo của -8 ; -8 là số nghịch đảo của 
GV : Cho HS làm tương tự phần ?2 ( SGK / 41 )
HS : Trình bày tại chỗ.
GV : Có nhận xét gì về tích của hai số nghịch đảo ?
HS : Bằng 1.
GV : Vậy thế nào là hai số nghịch đảo ?
HS : Trả lời.
GV: Cho HS khác nhắc lại định nghĩa.
GV: Cho HS lên bảng làm phần ?3 ( SGK / 42 ).
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét. 
1/ Số nghịch đảo:
?1 ( SGK / 41 ):
?2 ( SGK / 41 ): ( HS điền vào SGK )
* Định nghĩa:
Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
?3 ( SGK / 42 ):
Số
-5
Số nghịch đảo
7
Hoạt động 3: Phép chia phân số. ( 12 phút )
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc chia hai phân số đã học ở Tiểu học.
HS: Nhắc lại.
GV: Cho HS lên bảng làm phần ?4 ( SGK / 42 )
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Em có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính này ?
HS: Bằng nhau.
GV: Có nhận xét gì về mối quan hệ của và ?
HS: Là hai số nghịch đảo của nhau.
GV: Vậy ta có thể thay phép chia phân số bằng phép tính nào ?
HS: Bằng phép nhân của với số nghịch đảo của là .
GV: Cho HS thực hiện tương tự với phép chia . Số -6 có thể viết dưới dạng phân số nào ?
HS: 
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Kết luận: chia một số nguyên cho một phân số cũng chính là phép chia một phân số cho một phân số.
GV: Qua các ví dụ trên hãy phát biểu quy tắc chia hai phân số ?
HS: Phát biểu.
GV: Cho HS lên bảng viết dạng tổng quát.
HS: Lên bảng viết.
GV: Treo bảng phụ có bài ?5 ( SGK / 42 ) có bổ sung câu d) và lần lượt cho bốn HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Qua câu d) hãy cho biết muốn chia một phân số cho một số nguyên ta làm như thế nào ?
HS: Ta giữ nguyên tử và nhân mẫu với số nguyên.
GV: Cho HS lên bảng viết dạng tổng quát.
HS: Lên bảng viết.
GV: Cho HS lên bảng làm phần ?6 ( SGK / 42 )
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Lưu ý HS rút gọn nếu có thể.
2/ Phép chia phân số:
?4 ( SGK / 42 ):
* Quy tắc:
Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.
; 
?5 ( SGK / 42 ):
a) 
b) 
c) 
d) 
* Nhận xét:
Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0, ta giữ nguyên tử và nhân mẫu với số nguyên.
?6 ( SGK / 42 ):
a) 
b) 
c) 
Hoạt động 4: Củng cố. ( 18 phút )
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức bài tập 84 ( SGK / 43 ). Mỗi tổ phân công 7 bạn làm bảy phép tính. Tổ nào làm đúng và nhanh nhất thì thắng.
HS: Thực hiện trò chơi sau khi GV phát hiệu lênh. Các HS còn lại làm bài vào vở.
GV: Yêu cầu HS khi tính phải thay bằng phép nhân. Cho các tổ nhận xét bài lẫn nhau.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 86 ( SGK/ 43)
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS nêu cách làm.
HS: Trình bày.
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 85 ( SGK / 43)
HS: Đọc bài.
GV: Hướng dẫn và cho HS tìm cách viết khác dựa vào việc lập các tích.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS về nhà làm các trường hợp khác.
Bài tập 84 ( SGK / 43 ):
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
g) 0:
h) 
Bài tập 86 ( SGK / 43 ):
a) b) 
Bài tập 85 ( SGK / 43 ):
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, quy tắc chia phân số.
Làm bài tập 87 – 92 ( SGK / 43, 44 )
Tiết sau luyện tập.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 12.doc