Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 50: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 50: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc

I. MỤC TIÊU.

F Củng cố quy tắc phép trừ, quy tắc cộng các số nguyên.

F Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức

F Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi.

II. CHUẨN BỊ.

Gv: giáo án, SGK, bảng phụ.

Hs: làm bài tập, máy tính bỏ túi.

III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.

 1. KIỂM BÀI CŨ. (8)

1. Phát biểu quy tắc phép trừ hai số nguyên. Viết công thức.

 Tính: a) 4 -(-3) b) (-6) – 7

2. Bài tập 49

a -15 2 0 -3

-a 15 -2 0 -(-3)

 2. LUYỆN TẬP.

Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG

  Gv phân dạng bài tập:

+ Dạng 1: thực hiện phép tính.

Bài 1. (Bài 51 SGK).

a) 5 – (7 – 9)

b) (-3) – (4 – 6)

c) 8 – (3 – 7)

  Gv: hãy cho biết thứ tự thực hiện các phép tính.

  Gv hướng dẫn bài a, cho Hs làm bài b, c

  Bài 2. (Bài 53 SGK).

bảng phụ 1

Điền số thích hợp vào ô vuông.

  Bài 3. (Bài 86 SBT)

Bảng phụ 2.

Cho x=-98; a=61; m=-25

Tính giá trị biểu thức:

a) x+8 – x -22

+ Thay giá trị x vào biểu thức.

+Thực hiện phép tính.

b) a – m +7 – 8 + m

+ Dạng 2: Tìm x.

  Bài 4. (Bài 54 SGK)

Tìm số nguyên x biết:

a) 2+x=3

b) x+6=0

c) x+7=1

  Gv: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

+ Dạng 3: Đúng/ sai?

  Gv cho Hs đọc bài tập 55 (SGK).

  Gv dùng bảng phụ cho Hs điềm đúng/ sai vào các câu nó. Cho ví dụ.

+ Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số trừ.

+ Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số trừ.

+ Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ và số trừ.

 2 Hs làm bài tập 51.

 Hs làm trong ngoặc trước

 Hs làm bài 53.

(-2) – 7 =(-2)+(-7) = -9

(-9) -(-1) = (-9)+1= -8

3 – 8=3+(-8) = -5

0 – 15=0+(-15) = -15

 Hs làm bài 86.

 Hs họp nhóm

 Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

 3 Hs làm bài.

 Hs đọc bài 55.

 Hs họp nhóm và cho ví dụ

 Dạng 1: Thực hiện phép tính

Bài 51.

a. 5 – (7 – 9) =5 – [7+(-9)]

 = 5 – (-2) = 5+2 = 7.

b. (-3) – (4 – 6)

 =(-3) – [4+(-6)]

 =(-3) – (-2) = (-3)+2= -1

c. 8 – (3 – 7)=8 – [3+(-7)]

 =8 – (-4) = 8+4=12

Bài 53.

x

-2

-9

3

0

y

7

-1

8

15

x – y

- 9

-8

-5

-15

Bài 86 (SBT).

Với x= -98; a=61; m = -25

Ta có:

a) x+8 – x -22

= (-98)+8 – (-98) -22

= (-98)+8+98 + (-22)

= -14.

b) a – m +7 – 8 + m

=61– (-25)+7+(-8)+(-25)

=61+25+7+(-8)+(-25)

=60

Dạng 2: Tìm x

Bài 54.

a) 2+x=3

x = 3 – 2

x = 3+(-2)

x = 1

b) x+6=0

x = 0 – 6

x = 0 +(-6)

x = -6

c) x+7=1

x = 1 – 7

x = 1+(-7)

x = -6

Dạng 3: Đúng/ sai?

+ Hồng đúng.

Ví dụ: 2-(-1) = 3

+ Hoa sai.

+ Lan đúng.

Ví dụ: 5-(-2)=7 30

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 123Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 50: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
Củng cố quy tắc phép trừ, quy tắc cộng các số nguyên.
Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức
Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, SGK, bảng phụ.
Hs: làm bài tập, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
	1. KIỂM BÀI CŨ. (8’)
Phát biểu quy tắc phép trừ hai số nguyên. Viết công thức.
	Tính: a) 4 -(-3)	b) (-6) – 7
Bài tập 49
a
-15
2
0
-3
-a
15
-2
0
-(-3)
	2. LUYỆN TẬP.
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
TG
Gv phân dạng bài tập:
+ Dạng 1: thực hiện phép tính.
Bài 1. (Bài 51 SGK).
5 – (7 – 9)
(-3) – (4 – 6)
8 – (3 – 7)
Gv: hãy cho biết thứ tự thực hiện các phép tính.
Gv hướng dẫn bài a, cho Hs làm bài b, c
Bài 2. (Bài 53 SGK).
bảng phụ 1
Điền số thích hợp vào ô vuông.
Bài 3. (Bài 86 SBT)
Bảng phụ 2.
Cho x=-98; a=61; m=-25
Tính giá trị biểu thức:
x+8 – x -22
+ Thay giá trị x vào biểu thức.
+Thực hiện phép tính.
a – m +7 – 8 + m
+ Dạng 2: Tìm x.
Bài 4. (Bài 54 SGK)
Tìm số nguyên x biết:
2+x=3
x+6=0
x+7=1
Gv: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? 
+ Dạng 3: Đúng/ sai?
Gv cho Hs đọc bài tập 55 (SGK).
Gv dùng bảng phụ cho Hs điềm đúng/ sai vào các câu nó. Cho ví dụ.
+ Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số trừ.
+ Khôngù thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số trừ.
+ Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ và số trừ.
à 2 Hs làm bài tập 51.
à Hs làm trong ngoặc trước
à Hs làm bài 53.
(-2) – 7 =(-2)+(-7) = -9
(-9) -(-1) = (-9)+1= -8
3 – 8=3+(-8) = -5 
0 – 15=0+(-15) = -15 
à Hs làm bài 86.
à Hs họp nhóm 
à Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
à 3 Hs làm bài.
à Hs đọc bài 55.
à Hs họp nhóm và cho ví dụ
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Bài 51.
5 – (7 – 9) =5 – [7+(-9)] 
	= 5 – (-2) = 5+2 = 7.
(-3) – (4 – 6) 
	=(-3) – [4+(-6)]
	=(-3) – (-2) = (-3)+2= -1
8 – (3 – 7)=8 – [3+(-7)]
	=8 – (-4) = 8+4=12
Bài 53.
x
-2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x – y 
- 9 
-8
-5
-15
Bài 86 (SBT).
Với x= -98; a=61; m = -25
Ta có:
x+8 – x -22
= (-98)+8 – (-98) -22
= (-98)+8+98 + (-22)
= -14.
a – m +7 – 8 + m
=61– (-25)+7+(-8)+(-25)
=61+25+7+(-8)+(-25)
=60
Dạng 2: Tìm x
Bài 54.
2+x=3
x = 3 – 2
x = 3+(-2)
x = 1
x+6=0
x = 0 – 6
x = 0 +(-6)
x = -6
x+7=1
x = 1 – 7
x = 1+(-7)
x = -6
Dạng 3: Đúng/ sai?
+ Hồng đúng.
Ví dụ: 2-(-1) = 3
+ Hoa sai.
+ Lan đúng.
Ví dụ: 5-(-2)=7
30’
	3. CỦNG CỐ. (5’)
Phát biểu quy tắc phép trừ.
Bài 52. (SGK)
Để tính tuổi thọ của nhà bác học Ác – si – mét ta làm thế nào? 
(-212) – (-287) =(-212) + 287 = 75 (tuổi)
	4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Ôn tập các quy tắc cộng, trừ hai số nguyên
Làm bài tập 56 (SGK), 84, 85, 86 (SBT)
Chuẩn bị: 	1. Nêu quy tắc dấu ngoặc. à làm ?1.	?2.	?3.
	2. Thế nào là một tổng đại số.
	5. Rút kinh nghiệm.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 50.doc