I. Mục tiêu :
– Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số .
– Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán .
II. Chuẩn bị :
– Bài tập luyện tập : (sgk : tr 40 , 41).
III. Phương pháp:
Tuần : 30 .Ngày soạn : 10/03/2010 TiÕt 88 LUYỆN TẬP Mục tiêu : – Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số . – Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán . Chuẩn bị : – Bài tập luyện tập : (sgk : tr 40 , 41). III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành. IV.Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: – Phát biểu các tính chất cơ bản phép nhân phân số (dạng tổng quát ) . – Bài tập 76b, 77 (sg : tr 39) . 3.Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 :Củng cố vận dụng tính chất cơ bản của phép nhân phân : GV : Muốn nhân phân số với một số nguyên ta thực hiện như thế nào ? – Điều cần chú ý trước khi nhân hai phân số là gì ? GV : Ở câu b) đối với tích : ta thực hiện như thế nào là hợp lí ? GV : Aùp dụng tương tự cho các bài còn lại , chú ý xác định thứ tự thực hiện bài toán . HĐ2 : Vận dụng tính chất phép nhân vào giải bài toán thực tế : GV : Công thức tính diện tích , chu vi hình chữ nhật ? – Aùp dụng vào bài toán bằng cách thay giá trị chiều dài và chiều rộng vào công thức tính . HĐ3 : Hướng dẫn tương tự HĐ2 : GV : Phân tích “ giả thiết : – Xác định vận tốc của mỗi đối tượng ? Chúng khác nhau ở điểm nào ? – Làm sao biết kết quả “ cuộc đua “ ? HĐ4 : Hướng dẫn tương tự HĐ2 : GV : Phân thành hai cột , mỗi cột một bạn và mỗi dòng tương ứng là thời gian và vận tốc . – Vẽ sơ đồ minh họa . – Quãng đường AB tính như thế nào ? HS : Phát biểu quy tắc tương tự phần nhân xét bài 10 . Aùp dụng vào câu a). HS : Rút gọn phân số nếu có thể . HS : Không nên nhân hai tử số lại mà phân tích tử thành các thừa số giống các thừa số ở mẫu hoặc ngược lại rồi đơn giản trước khi nhân . HS : Đọc đề bài toán (sgk : tr 41) . HS : SHCN = d . r CHCN = (d + r) . 2 – Thay các giá trị tương ứng và tìm được kết quả như phần bên . HS : Đọc đề bài toán . HS : Xác định cái đã cho và điều cần tìm . HS : Vân tốc của bạn Dũng và vận tốc con ong không cùng đơn vị tính . – So sánh hai vận tốc . HS : Đọc đề bài toán và xác định vận tốc , thời gian của mỗi bạn . HS : AB = AC + BC . BT 80 (sgk : tr 40) . a/ b/ c/ 0 d/ -2 BT 81 (sgk : 41) . – Diện tích khu đất : Chu vi : . BT 82 (sgk : tr 41) – Vận tốc con ong là 18 km/h nên con ong đến B trước . BT 83 (sgk: tr 41) . – Quãng đường AC : 10 km . – Quãng đường BC : 4 km . --> AB = AC + BC = 10 + 4 = 14 km . Củng cố: – Ngay mỗi phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : – Hoàn thành phần bài tập còn lại tương tự . – Chuẩn bị bài 12 “ Phép chia phân số “
Tài liệu đính kèm: