A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản về phân số để giải toán
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Luyện tập, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 10 phút )
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 76 ( SGK / 39 ) phần B, C
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Ơ phần B còn cách giải nào khác?
HS: Thực hiện theo thứ tự phép tính.
GV: Tại sao em lại chon cách áp dụng tính chất phân phối ?
HS: Vì áp dụng thì cách giải sẽ hợp lí hơn.
GV: Hãy nêu cách giải câu C ?
HS: Quan sát ta thấy dấu ngoặc thứ hai cho kết quả bằng 0 nên C bằng 0.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm. Bài tập 76 ( SGK / 39 ):
B
C
Tuần 29 Ngày soạn: 23-03-2011 Tiết 88 Ngày dạy: 26-03-2011 A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản về phân số để giải toán Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán. B/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Bảng nhóm. Phương pháp: Luyện tập, hoạt động nhóm. C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 10 phút ) GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 76 ( SGK / 39 ) phần B, C HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Ơ phần B còn cách giải nào khác? HS: Thực hiện theo thứ tự phép tính. GV: Tại sao em lại chon cách áp dụng tính chất phân phối ? HS: Vì áp dụng thì cách giải sẽ hợp lí hơn. GV: Hãy nêu cách giải câu C ? HS: Quan sát ta thấy dấu ngoặc thứ hai cho kết quả bằng 0 nên C bằng 0. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét lại và cho điểm. Bài tập 76 ( SGK / 39 ): B C Hoạt động 2: Luyện tập ( 37 phút ) GV: Cho HS đọc đề bài tập 77 ( SGK / 39) HS: Đọc bài. GV: Muốn tính giá trị của biểu thức, ta làm như thế nào ? HS: Nhân phân phối rút gọn rồi thay thế a hoặc thay thẳng a vào và tính toán. GV: Ta nên chọn cách làm nào ? Vì sao ? HS: Chọn cách áp dụng tính chất phân phối vì cách giải đó nhanh hơn. GV: Cho HS lên bảng làm hai câu a, c HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Lưu ý HS trước khi giải một bài toán cần đoc kĩ đề, yêu cầu của bài toán rồi lựa chọn cách giải nào hợp lí nhất để thực hiện. GV : Cho HS làm bài tập sau : Tính giá trị của biểu thức : M = HS : Đọc bài. GV : Cho HS nêu các cách làm. HS : Hai cách. GV : Cho hai HS lên bảng trình bày hai cách giải trên. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc đề bài tập 80 ( SGK / 40) HS: Đọc bài. GV : Hãy nêu thức tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức. HS: Trả lời. GV: Cho HS lên bảng làm bài HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV : Lưu ý HS rút gọn các phân số tìm được để phù hợp với tử và mẫu của phân số cần tìm. GV: Cho HS khác nhận xét. HS : Nhận xét. GV: Cho HS đọc đề bài tập 81 ( SGK / 41) HS : Đọc bài. GV : Đề bài cho ta biết những gì ? yêu cầu ta làm gì ? HS : Trả lời. GV : Cho HS nêu cách tính. HS : Trình bày. GV : Cho HS lên bảng làm bài. HS : Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV : Cho HS khác nhận xét. HS : Nhận xét. GV: Cho HS đọc đề bài tập 83 ( SGK / 41) HS : Đọc bài. GV : Đề bài cho ta biết những gì ? yêu cầu ta làm gì ? HS : Trả lời. GV : Bài toán có mấy đại lượng ? Là những đại lượng nào ? Các đại lượng đó quan hệ với nhau như thế nào ? HS : Trả lời. GV : Có mấy bạn tham gia chuyển động. HS : Hai bạn. GV : Vẽ sơ đồ và cho HS tóm tắt theo so đồ. A C B Việt Nam GV : Muốn tính quãng đường AB ta làm như thế nào ? HS : Phải tính quãng đường AC và BC. GV : Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm như thế nào ? HS : Tính thời gian đi từ A đến C và từ B đến C. GV : Cho HS lên bảng làm bài. HS : Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV : Cho HS khác nhận xét. HS : Nhận xét. GV: Treo hai bảng phụ ghi bài tập 79 ( SGK / 40 ). HS: Đọc bài. GV: Giới thiệu cho HS luật chơi : Mỗi đội phân công cho mỗi thành viên thực hiện một phép tính rồi điền chữ ứng với kết quả vào ô trống sao cho dòng chũ được ghép đúng tên và thời gian là ngắn nhất. Người thứ nhất về chỗ thì người thứ hai tiếp tục, cứ như vậy cho đến hết. Bạn cuối cùng ghi rõ tên nhà bác học. HS: Tham gia trò chơi sau khi GV phát hiệu lệnh bắt đầu. GV: Nhận xét và đánh giá kết quả hai đội và cho điểm đội chiến thắng. Bài tập 77 ( SGK / 39 ): A Thay a = vào biểu thức A, ta được: A = C Bài tập : Cách 1: M Cách 2: M Bài tập 80 ( SGK / 40 ): a) b) c) d) Bài tập 81 ( SGK / 41 ): Diện tích khu đất là: (km2) Chu vi khu đất là : (km) Bài tập 83 ( SGK / 41 ): A C B Việt Nam Thời gian Việt đi từ A đến C là; 7h30ph – 6h50ph = 40ph = h Quãng đường AC dài: 15. = 10 (km) Thời gian Nam đi từ B đến C là: 7h30ph – 7h10ph = 20ph = h Quãng đường BC dài: 12. = 4 (km) Quãng đường AB dài: 10 + 4 = 14 (km) Bài tập 79 ( SGK / 40 ): T/ Ư/ E/ H/ G/ Ơ/ N/ I/ V/ L/ -1 3 L Ư Ơ N G T H E V I N H 0 -1 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút ) Cẩn thận trong cách tính toán. Cần đọc kĩ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lý nhất. Làm bài tập 82 ( SGK / 41 ); 91-95 ( SBT / 19) Xem trước bài : Phép chia phân số. D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: