Hoạt động của Thầy trò
1. Số nghịch đảo.
Cho HS nghiên cứu bài tập ?1 (SGK).
2 em lên bảng thực hiện
Dưới lớp làm vào vở
Nhận xét bài làm trên bảng?
Nhận xét, sửa sai (nếu có).
Em có nhận xét gì về các tích trên?
Hai tích trên đều bằng 1.
Ta nói: là số nghịch đảo của (- 8),
(- 8) cũng là số nghịch đảo của . Hai số:
(- 8) và là hai số nghịch đảo của nhau.
Treo bảng phụ nội dung ?2 lên bảng.
Trả lời như bên
Vậy thế nào là hai số nghịch đảo của nhau ?
Hai số gọi là hai số nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
Đó chính là định nghĩa của số nghịch đảo.
Đọc lại định nghĩa (SGK - Tr. 42)
Vận dụng làm ?3 (SGK - Tr.42)
4 em trả lời 4 câu.
Lưu ý HS cách trình bày tránh sai lầm khi viết số nghịch đảo của :
Ngày soạn: Ngày dạy: Dạy lớp: 6A Ngày dạy: Dạy lớp: 6B Tiết 87 PHÉP CHIA PHÂN SỐ 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. - Học sinh hiểu và vận dụng được qui tắc chia phân số. b. Về kỹ năng: - Có kĩ năng thực hiện phép chia phân số. c. Về thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi tính toán. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV : - Bảng phụ ghi quy tắc chia phân số cho phân số, các bài tập. Phiếu học tập. b. Chuẩn bị của HS: - Dụng cụ học tập - Ôn tập phép chia phân số đã học ở tiểu học. Đọc trước bài 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 7') * Câu hỏi: Phát biểu qui tắc nhân phân số ? Viết dạng tổng quát ? áp dụng tính: A = . * Yêu cầu trả lời: HSKG: · Quy tắc nhân phân số: Muốn nhân hai phân số ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. Tổng quát: (a, b, c, d Î Z; b, d ¹ 0) (5 điểm) A = . = . = . = .() = .(- 9) = - 4 (5 điểm) Đặt vấn đề: Đối với phân số cũng có phép toán như các số nguyên. Vậy phép chia phân số có thể thay bằng phép nhân phân số được không ? Chúng ta trả lời câu hỏi này qua bài học hôm nay: b. Nội dung bài mới: ( 24') Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi 1. Số nghịch đảo. GV ? HS ? TB ? TB GV GV TB ? KG GV TB ? HS GV Cho HS nghiên cứu bài tập ?1 (SGK). 2 em lên bảng thực hiện Dưới lớp làm vào vở Nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét, sửa sai (nếu có). Em có nhận xét gì về các tích trên? Hai tích trên đều bằng 1. Ta nói: là số nghịch đảo của (- 8), (- 8) cũng là số nghịch đảo của . Hai số: (- 8) và là hai số nghịch đảo của nhau. Treo bảng phụ nội dung ?2 lên bảng. Trả lời như bên Vậy thế nào là hai số nghịch đảo của nhau ? Hai số gọi là hai số nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Đó chính là định nghĩa của số nghịch đảo. Đọc lại định nghĩa (SGK - Tr. 42) Vận dụng làm ?3 (SGK - Tr.42) 4 em trả lời 4 câu. Lưu ý HS cách trình bày tránh sai lầm khi viết số nghịch đảo của : ?1 SGK - Tr. 41 Giải. ?2 SGK - Tr. 41 Giải. Cũng vậy ta nói là số nghịch đảo của ; là số nghịch đảo của . Hai số và là hai số nghịch đảo của nhau. · Định nghĩa: SGK - Tr. 42 ?3 SGK - Tr. 42 Giải. Số nghịch đảo của là = 7 Số nghịch đảo của - 5 là Số nghịch đảo của là Số nghịch đảo của (a, b Î Z; a ¹ 0, b¹ 0) là . 2. Phép chia phân số. GV ? HS ? TB TB ? TB ? KG GV ? KH GV TB GV GV HS ? HS ? TB ? KG ? HS GV ? HS ? HS Chia lớp thành 2 dãy. Dãy1: Tính (Theo cách đã học ở tiểu học) Dãy 2: Tính Hai em ở hai dãy lên bảng trình bày bài giải? Thực hiện. So sánh kết quả của 2 phép tính. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa và và là 2 phân số nghịch đảo của nhau. Ta đã thay phép chia phân số bằng phép tính nào? Thay phép chia cho bằng phép nhân với số nghịch đảo của là . Thực hiện phép tính: Vậy chia một số nguyên cho một phân số cũng chính là chia một phân số cho một phân số. Qua hai ví dụ trên hãy phát biểu quy tắc chia một phân số cho một phân số? Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia. Đó là quy tắc chia phân số. Đọc quy tắc (SGK - Tr. 42). Ghi dạng tổng quát lên bảng. Treo bảng phụ ghi nội dung ?5 lên bảng. Lần lượt ba em lên bảng điền vào chỗ chấm để hoàn thành ba phép tính của ?5 - Dưới lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài làm trên bảng. Nhận xét. Thực hiện phép tính: Qua VD trên hãy cho biết muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm như thế nào ? Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên. Hãy nêu dạng tổng quát. Đó chính là nội dung của nhận xét (SGK - Tr. 42). Gọi 3 HS lên bảng làm ?6 (SGK - Tr. 42) Lên bảng - Dưới lớp làm bài vào vở nháp. Nhận xét bài làm trên bảng. Nhận xét, sửa sai (nếu có). ?4 SGK - Tr. 42 Giải Þ · Ví dụ: = = · Quy tắc: SGK - Tr. 42 ; (a, b, c, d Î Z, b ¹ 0, c ¹ 0, d ¹ 0) ?5 SGK - Tr. 42 Giải a, b, c, · Nhận xét: SGK - Tr. 42 (a, b, c Î Z ; b, c ¹ 0) ?6 SGK - Tr. 42 Giải. a, = = b, = = c, c. Củng cố và luyện tập: ( 12') GV HS GV ? HS ? HS ? HS GV Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau ? Phát biểu quy tắc chia phân số ? Trả lời. Cho HS nghiên cứu và làm bài tập 84b,g, h (SGK – 43). 3 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở. Nhận xét sửa sai (nếu có). Nghiên cứu bài 85 (SGK - Tr. 43) Thảo luận nhóm làm bài tập 85. Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải. Các nhóm còn lại nhận xét. Thực hiện. Yêu cầu HS về nhà tìm các cách viết khác. · Bài tập 84b, g, h (SGK - Tr. 43). Giải. b, g, h, · Bài tập 85 (SGK - Tr. 43). Giải ; d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, quy tắc chia phân số. BTVN: 84a, c, d, e; 86; 87; 88 (SGK - Tr. 43); 97; 98; 103 (SBT - Tr. 20). HS khá, giỏi làm bài 101; 102 (SBT - Tr. 20). Hướng dẫn bài tập 97: Trước tiên thực hiện các phép tính để tìm a, b, c rồi tìm các số nghịch đảo của các số đó. VD: . Số nghịch đảo của là 12
Tài liệu đính kèm: