Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 87: Luyện tập - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 87: Luyện tập - Lê Thị Kim Duyên

I/ MỤC TIÊU:

-Kiến thức: HS biết vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải bài toán.

-Kĩ năng: Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x.

-Thái độ: Rèn luyện cẩn thận, chính xác khi giải toán.

II/ CHUẨN BỊ:

-GV: Bảng phụ.

-HS: Bảng nhóm.

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ.

-Phương pháp thuyết trình, thực hành củng cố kiến thức.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS NỘI DUNG BÀI HỌC

1/ Ổn định tổ chức:HS hát vui.

2/ Kiểm tra bài cũ:

 (Lồng vào tiết luyện tập)

3/ Bài mới:

-Hoạt động 1:Sửa BT cũ.

GV gọi 3 HS lên bảng sửa bài 86; 87; 88/ 43 SGK.

HS1: Sửa bài 86 / 43 SGK.

HS2: Giải bài 87/ 43 SGK:

Trình bày câu a trên bảng.

Câu b, c trả lời miệng.

Kiểm tra vỡ bài tập 1 số HS ở dưới lớp.

Kết luận ?

HS3: Sửa bài 88/ 43 SGK.

Cả lớp nhận xét, đánh giá

GV nhận định ghi điểm

-Hoạt động 2:Giải BT mới.

HS giải bài 89 vào vở.

Gọi 3 HS lên bảng:HS yếu bài 1a,HS TB bài 1b,HS giỏi bài 1c.

Trong khi HS làm bài tập GV đi quan sát, xem vở bài tập và nhắc nhơ HS.

-GV cho HS làm BT90 SGK/43 theo nhóm.HS trình bày bảng nhóm, cả lớp theo dõi, nhận xét.

HS làm BT92 SGK/44:Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài.

GV: Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết?(HS tự trả lời)

-Toán chuyển động gồm những đại lượng nào?

-3 đại lượng có mối quan hệ như thế nào ? Viết công thức .

-Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với v = 12 km/ h, trước hết ta cần tính gì?

-Gọi 1 HS trình bày bài giải.

1 HS đọc đề.

Cả lớp suy nghĩ.

1 HS trả lời miệng.

4/ Củng cố luyện tập:

Quan sát bài giải, phát hiện kết quả đúng sai.

-GV:Phép chia có tính chất phân phối không?

Theo em giải đúng như thế nào?

I/ Sửa bài tập cũ:

BT86 SGK/43 :Tìm x biết:

a/

 x =

 x =

 x =

b/

 x =

x =

BT87 SGK/43

a/ Tính giá trị của mỗi biểu thức:

b/ So sánh số chia với 1

1 = 1 ; ;

c/ So sánh kết quả với số bị chia:

; ;

BT88 SGK/43

Chiều rộng của hình chữ nhật:

 (m)

Chu vi hình chữ nhật:

( (m)

II/ Bài tập mới:

BT98 SGK/43:

a/

b/

c/

BT 90/ 43 SGK:

a/ x.

x =

x =

b/ x:

x =

c/

x =

d/

 x=

 x = =

e/

 x =

 x =

BT 92/ 44 SGK:

Giải

Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường là:

10. (km)

Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:

2: 12 = 2. ( giờ)=10 (phút)

 Đáp số: 10 phút.

III/ Bài học kinh nghiệm:

Bài tập chọn kết quả đúng :

Số nghịch đảo của là

A/ -12 B/ 12 C D/

Bài giải đúng hay sai:

 =

 =

-Không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chia phân số.

-Phép chia phân số là phép toán ngược của phép nhân phân số.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 87: Luyện tập - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ppct:87 LUYỆN TẬP
Ngày dạy: 
I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: HS biết vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải bài toán.
-Kĩ năng: Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x.
-Thái độ: Rèn luyện cẩn thận, chính xác khi giải toán.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ.
-HS: Bảng nhóm.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình, thực hành củng cố kiến thức.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA ØHS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1/ Ổn định tổ chức:HS hát vui.
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 (Lồng vào tiết luyện tập)
3/ Bài mới:
-Hoạt động 1:Sửa BT cũ.
GV gọi 3 HS lên bảng sửa bài 86; 87; 88/ 43 SGK.
HS1: Sửa bài 86 / 43 SGK.
HS2: Giải bài 87/ 43 SGK: 
Trình bày câu a trên bảng.
Câu b, c trả lời miệng.
Kiểm tra vỡ bài tập 1 số HS ở dưới lớp.
Kết luận ?
HS3: Sửa bài 88/ 43 SGK.
Cả lớp nhận xét, đánh giá 
GV nhận định ghi điểm
-Hoạt động 2:Giải BT mới.
HS giải bài 89 vào vở.
Gọi 3 HS lên bảng:HS yếu bài 1a,HS TB bài 1b,HS giỏi bài 1c.
Trong khi HS làm bài tập GV đi quan sát, xem vở bài tập và nhắc nhơ ûHS.
-GV cho HS làm BT90 SGK/43 theo nhóm.HS trình bày bảng nhóm, cả lớp theo dõi, nhận xét.
HS làm BT92 SGK/44:Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
GV: Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết?(HS tự trả lời)
-Toán chuyển động gồm những đại lượng nào?
-3 đại lượng có mối quan hệ như thế nào ? Viết công thức .
-Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với v = 12 km/ h, trước hết ta cần tính gì?
-Gọi 1 HS trình bày bài giải.
1 HS đọc đề.
Cả lớp suy nghĩ.
1 HS trả lời miệng.
4/ Củng cốø luyện tập: 
Quan sát bài giải, phát hiện kết quả đúng sai.
-GV:Phép chia có tính chất phân phối không?
Theo em giải đúng như thế nào?
I/ Sửa bài tập cũ:
BT86 SGK/43 :Tìm x biết:
a/ 
 x = 
 x =
 x = 
b/ 
 x = 
x = 
BT87 SGK/43
a/ Tính giá trị của mỗi biểu thức: 
b/ So sánh số chia với 1
1 = 1 ; ; 
c/ So sánh kết quả với số bị chia:
; ; 
BT88 SGK/43
Chiều rộng của hình chữ nhật:
 (m)
Chu vi hình chữ nhật:
( (m)
II/ Bài tập mới:
BT98 SGK/43:
a/ 
b/ 
c/
BT 90/ 43 SGK:
a/ x.
x = 
x = 
b/ x:
x = 
c/ 
x = 
d/ 
 x= 
 x = = 
e/ 
 x = 
 x = 
BT 92/ 44 SGK:
Giải
Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường là:
10. (km)
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
2: 12 = 2. ( giờ)=10 (phút)
 Đáp số: 10 phút.
III/ Bài học kinh nghiệm:
Bài tập chọn kết quả đúng :
Số nghịch đảo của là
A/ -12 B/ 12 C D/ 
Bài giải đúng hay sai:
 = 
 = 
-Không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chia phân số.
-Phép chia phân số là phép toán ngược của phép nhân phân số.
 5/ Hướng dẫn HS ï học ở nhà:
-Bài tập SGK : 89; 91;93 / 44 SGK.
 -Đọc trước bài hỗn số – Số thập phân – Phần trăm.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
*Nội dung:
-Ưu điểm:	
-Tồn tại:	
-Hướng khắc phục:	
*Phương pháp:
-Ưu điểm:	
-Tồn tại:	
-Hướng khắc phục:	
*Hình thức tổ chức:
-Ưu điểm:	
-Tồn tại:	
-Hướng khắc phục:	

Tài liệu đính kèm:

  • doc87.doc