I. MỤC TIÊU :
- Củng cố khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
- Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
- GD tính chính xác, cẩn thận.
II. TRỌNG TÂM :
Vận dụng tính chất giải BT.
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 79 trang 80 để tổ chức trò chơi.
Học sinh : Vở BT Toán, làm BT.
IV. TIẾN TRÌNH :
Nguyễn Văn Cao
5. Dặn dò :
- Xem lại các BT đã giải, xem BHKN. Làm BT 92, 93, 95 ( 19 ) SBT.
Hướng dẫn: Bài 95 : Xem BHKN của tiết 84 :
1/.Tính : M =
Ngày dạy : 28/3/2006 Tiết 86 : LUYỆN TẬP ( PHÉP NHÂN – TÍNH CHẤT ) I. MỤC TIÊU : Củng cố khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. GD tính chính xác, cẩn thận. II. TRỌNG TÂM : Vận dụng tính chất giải BT. III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 79 trang 80 để tổ chức trò chơi. Học sinh : Vở BT Toán, làm BT. IV. TIẾN TRÌNH : I.Sửa bài tập cũ : 1) Bài 76 /39 : B = ( ĐS : ) C = ( ĐS : 0 ) 2) Bài 77 /39-SGK: a) A = c) C = c.= 0 II.Luyện tập : 1) Tính : Cách 1 :N = 12 . = 12. = 5 Cách 2 :N = M= = 2) Tìm chỗ sai trong bài giải sau : A = = = (Dòng 2 sai vì bỏ quên dấu ngoặc à KQ sai) 3) Việt Nam 6g50 7g30 7g10 ‘ ‘ ‘ A C B Thời gian Việt đi từ A đến C là Ổn định : Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1 : HS 1 : 1/. Làm BT 76/39 (8đ) Áp dụng tính chất phân phối. 2/. Làm câu A bài tập nâng cao. (2đ) HS 2 : 1/. Làm bài 77 a, c /39 (8đ) 2/. Làm thêm câu B bài tập nâng cao. (2đ) Hoạt động 2 : 1)Tính giá trị biểu thức : N = 12 . GV yêu cầu 1 học sinh làm BT . ? Bài toán có mấy cách giải ? ( 2 cách ). Gọi 1 học sinh lên bảng làm theo 2 cách. ? Cách nào nhanh hơn ? ( cách 2 ) M= ? Biểu thức M có gì đặc biệt ? Đặt làm thừa số chung . Nếu phân số phân tích thành phân số thì bài tập trở nên đơn giản hơn. Gọi 1 HS lên bảng. 2) GV treo bảng phụ. Học sinh đọc kỹ đề và phát hiện chỗ sai, sau đó cho học sinh giải lại đúng. 3) Học sinh đọc đề và tóm tắt . Học sinh đọc tóm tắt của nội dung. Bài toán có những đại lượng nào ? ( Thời gian, quãng đường, vận tốc ). Nguyễn Văn Cao ? Bài toán có mấy đại lượng ? s , v ,t ? Có mấy bạn tham gia chuyển động ? ? Muốn tính quãng đường AB ta làm sao ? Tính quãng đường AC và CB. ? Muốn tính quãng đường AC ta làm sao ? Tính thời gian bạn Việt đi hết quãng đường AC. 4) Chia nhóm hoạt động GV đưa 2 bảng phụ ghi đề bài cho học sinh thi ghép chữ nhanh. ( Trò chơi chạy tiếp sức ) Luật chơi : Mỗi đội 10 học sinh. Mỗi thành viên thực hiện 1 phép tính rồi ghi KQ, điền chữ ứng với KQ vào ô trống sao cho ghép đúng tên và thời gian ngắn nhất. 5) GV yêu cầu học sinh đọc kỹ đề và nêu cách giải. Học sinh nhận xét : 12 = 1 ;22 = 2.2 ; 32 = 3.3 ; 42 = 4.4 ? Aùp dụng t/c cơ bản của phép nhân ta làm sau ? Giải tương tự bài a ĐS : B = Hoạt động 3 : Qua bài tập tính nhanh GV chốt lại phần bài học kinh nghiệm. 7h30’ – 6h50’ = 40’ = h Quãng đướng AC là : 15.= 10 km Thời gian Nam đi từ B đến C : 7h30’ – 7h10’ = 20’ = h Quãng đướng BC là : 12. = 4 km Quãng đướng AB là : 10 + 4 = 14 km. 4) Bài 79 /40 : T : ; Ư : ; H :-1 ; G : Ơ : 0 ; N : 3 ; L : KQ : Lương Thế Vinh 5) Tính giá trị biểu thức : A = = B = III.Bài học kinh nghiệm : Đối với dạng toán tính nhanh áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng cần chú ý tìm ra được thừa số chung : = 5. Dặn dò : Xem lại các BT đã giải, xem BHKN. Làm BT 92, 93, 95 ( 19 ) SBT. Hướng dẫn: Bài 95 : Xem BHKN của tiết 84 : 1/.Tính : M = V. RÚT KINH NGHIỆM : ... ... .. .. Nguyễn Văn Cao Toán 6
Tài liệu đính kèm: