Hoạt động của Thầy trò
áp dụng qui tắc nhân 2 phân số ở tiểu học thực hiện phép tính: = ?
Trả lời
Treo bảng phụ ghi bài tập ?1 lên bảng
2 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Qui tắc trên vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên
1 em đọc qui tắc (SGK - Tr. 36)
Ghi dạng tổng quát lên bảng
áp dụng qui tắc làm ví dụ sau:
= ? ; = ?
Lên bảng thực hiện
Lưu ý HS rút gọn trước khi nhân
Cho HS làm ?2 (SGK - Tr. 36).
Treo bảng phụ ghi bài tập ?2
2 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở
Nhận xét bài làm trên bảng
Yêu cầu HS cả lớp hoạt động nhóm làm ?3 (SGK - Tr. 36)
Đại diện ba nhóm lên bảng thực hiện
Gọi lần lượt nhận xét bài làm trên bảng?
Nhận xét, sửa sai (Nếu có)
Cho HS tự đọc phần nhận xét
Muốn nhân 1 số nguyên với 1 phân số (hoặc 1 phân số với 1 số nguyên) ta làm như thế nào? Nêu dạng tổng quát?
Muốn nhân 1 số nguyên với 1 phân số (hoặc nhân 1 phân số với 1 số nguyên) ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu
Tổng quát:
Làm bài ?4
3 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét, sửa sai (Nếu có)
Hình vẽ ở góc khung tròn ở đầu bài thể hiện qui tắc gì ?
Thể hiện qui tắc nhân hai phân số.
Ngày soạn: Ngày giảng: Giảng lớp: 6A Ngày giảng: Giảng lớp: 6B Tiết 84: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Học sinh biết và vận dụng được qui tắc nhân phân số. b. Về kỹ năng: - Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính. c. Về thái độ: - Học sinh có ý thức trong làm bài tập 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV : - Bảng phụ ghi quy tắc phép nhân phân số, các bài tập. Phiếu học tập. b. Chuẩn bị của HS: - Dụng cụ học tập - Ôn tập phép nhân phân số đã học ở tiểu học. Đọc trước bài 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 7') * Câu hỏi: Phát biểu qui tắc phép trừ phân số ? Viết dạng tổng quát. Chữa bài tập 68c (SGK - Tr. 35) * Yêu cầu trả lời: HSKH: Muốn trừ một phân số cho một phân số ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. Tổng quát: với a, b, c, d Î Z ; b, d ¹ 0 (5 điểm) · Chữa bài tập 68c: (5 điểm) Đặt vấn đề: (2P) ?: Phát biểu qui tắc nhân hai phân số ở tiểu học ? Nêu dạng tổng quát? HS: Muốn nhân một phân số với một phân số ta nhân tử với tử, mẫu với mẫuTổng quát: với a, b, c, d Î N ; b, d ¹ 0 GV: Bạn vừa nhắc lại qui tắc nhân hai phân số với tử và mẫu là các số tự nhiên, còn muốn nhân hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên thì làm như thế nào ? Hình vẽ ở góc khung tròn đầu bài thể hiện qui tắc gì ? Ta cùng giải đáp vấn đề này trong bài hôm nay *) Đặt vấn đề: b. Nội dung bài mới: ( 23') Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi GV TB GV HS ? GV TB GV ? KG GV ? GV HS ? GV HS ? HS GV ? TB ? HS ? KG ? TB áp dụng qui tắc nhân 2 phân số ở tiểu học thực hiện phép tính: = ? Trả lời Treo bảng phụ ghi bài tập ?1 lên bảng 2 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở Nhận xét, sửa sai (nếu có) Qui tắc trên vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên 1 em đọc qui tắc (SGK - Tr. 36) Ghi dạng tổng quát lên bảng áp dụng qui tắc làm ví dụ sau: = ? ; = ? Lên bảng thực hiện Lưu ý HS rút gọn trước khi nhân Cho HS làm ?2 (SGK - Tr. 36). Treo bảng phụ ghi bài tập ?2 2 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở Nhận xét bài làm trên bảng Yêu cầu HS cả lớp hoạt động nhóm làm ?3 (SGK - Tr. 36) Đại diện ba nhóm lên bảng thực hiện Gọi lần lượt nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét, sửa sai (Nếu có) Cho HS tự đọc phần nhận xét Muốn nhân 1 số nguyên với 1 phân số (hoặc 1 phân số với 1 số nguyên) ta làm như thế nào? Nêu dạng tổng quát? Muốn nhân 1 số nguyên với 1 phân số (hoặc nhân 1 phân số với 1 số nguyên) ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu Tổng quát: Làm bài ?4 3 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở Nhận xét bài làm trên bảng Nhận xét, sửa sai (Nếu có) Hình vẽ ở góc khung tròn ở đầu bài thể hiện qui tắc gì ? Thể hiện qui tắc nhân hai phân số. 1. Quy tắc. (18phút) · Ví dụ: ?1 SGK - Tr. 35 Giải a, b, · Qui tắc: SGK - Tr. 36 (a, b, c, d Î Z; b, d ¹ 0) · Ví dụ: ?2 SGK - Tr. 36 Giải a, b, ?3 SGK - Tr. 36 Giải a, b, c, 2. Nhận xét. (7 phút) · Nhận xét: SGK - Tr. 36 (với a, b, c Î Z; c ¹ 0) ?4 SGK - Tr. 36 Giải a, b, c, c. Củng cố và luyện tập: (11 phút) ? ? GV KH HS ? HS ? GV ? HS Phát biểu qui tắc nhân hai phân số ? Muốn nhân một số nguyên với một phân số ta làm như thế nào? Cho HS cả lớp làm bài tập 69 (SGK - Tr. 36) Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 69. Lên bảng thực hiện. Dưới lớp cùng làm và nhận xét. Đọc và nghiên cứu nội dung bài tập 70 (SGK - Tr. 37) Thảo luận nhóm làm bài tập 70 Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải - Các nhóm còn lại nhận xét. Treo bảng phụ: Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân (- 20). Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào câu sau: Khi nhân một số nguyên với một phân số, ta có thể: - Nhân số đó với ... rồi lấy kết quả ... hoặc - Chia số đó cho ... rồi lấy kết quả ... Hoạt động theo nhóm và trình bày vào bảng nhóm - GV kiểm tra các nhóm · Bài tập 69 (SGK - Tr. 36) Giải a, = ; b, = = c, = ; d, = e, = ; f, = · Bài tập 70 (SGK - Tr. 37) Giải · Bài tập chép Giải * Khi nhân một số nguyên với một phân số, ta có thể: - Nhân số đó với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu hoặc - Chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') Học thuộc qui tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số BTVN:69; 71; 72 (SGK - Tr. 36; 37); 83; 84; 88 (SBT - Tr. 17) Ôn tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Đọc trước bài 11. Hướng dẫn giải bài tập 88(SBT – 17).
Tài liệu đính kèm: