1/ Kiến thức: Củng cố kiến thức về số đối, quy tắc trừ hai phân số.
2/ Kỹ năng : Tìm số đối của một số, thực hiện phép trừ phân số.
3/ Thái độ: Rèn kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài 63, 64, 67 <34, 35="" sgk="">34,>
HS: Bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
Ngày soạn: 13/3/2011 Ngày dạy: 15/3/2011 Tiết 83 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Củng cố kiến thức về số đối, quy tắc trừ hai phân số. 2/ Kỹ năng : Tìm số đối của một số, thực hiện phép trừ phân số. 3/ Thái độ: Rèn kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi bài 63, 64, 67 HS: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 10 phút Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ HS1 : Phát biểu định nghĩa 2 số đối nhau. Ký hiệu. Chữa bài 59 (a, c, d) HS2: Phát biểu quy tắc phép trừ phân số. Viết công thức tổng quát. Chữa bài tập 59 (b, c, g) trang 33 SGK GV : Yêu cầu cả lớp nhận xét và đánh giá cho điểm. HS1 : Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 Chữa bài 59: HS2: Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. Tổng quát : HS 2 lên bảng giaiû bài 59 trang 33 SGK 1/ Sửa bài tập về nhà: Bài tập 59 (a, c, d) Giải: Tổng quát : Bài tập 59 (b, c, g) trang 33 SGK Giải: 26phút Hoạt động 2: LUYỆN TẬP GV đưa bảng phụ ghi bài tập 63 GV hỏi: - Muốn tìm số hạng chưa biết của một tổng ta làm thế nào? HS hoàn thành bài tập. Bài 63 2/ Luyện tập : Bài tập 63 Giải: -Trong phép trừ, muốn tìm số trừ ta làm thế nào? Sau đó gọi HS lên thực hiện phép tính rồi điền vào ô trống. -GV cho HS làm tiếp bài 64 (c, d). Lư ý HS rút gọn để phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phân số cần tìm. Bài 65. GV đưa đề bài lên bảng phụ GV: muốn biết Bình có đủ thời gian để xem hết phim hay không ta làm thế nào? GV : Em hãy trình bày cụ thể bài giải đó. HS lên bảng làm HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài. Thời gian có:Từ 19h- 21h30. Thời gian rữa bát: giờ. Thời gian quét nhà:giờ. Thời gian làm bài: 1 giờ Thời gian xem phim: 45 phút= giờ HS: Phải tính được số thời gian Bình có và tổng số thời gian Bình làm các việc, rồi so sánh 2 thời gian đó. HS: Bài giải. Bài 64 (c, d) Giải: Bài 65. Giải: Số thời gian Bình có là. 21h3 - 19 h = 2h30 = giờ Tổng số giờ Bình làm các việc là: Số thời gian Bìmh có hơn tổng thời gian Bình làm các việc là. giờ Vậy Bìmh vẫn có đủ thời gian để xem hết phim. GV cho HS cả lớp nhận xét các nhóm làmbài. Bài 67 . GV yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện phép tính của dãy tính: ( nếu chỉ có phép cộng và trừ) Aùp dụng: làm bài 67 GV gọi 1 HS lên bảng làm. Lưu ý HS: Phải đưa phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Aùp dụng bài 67 gọi HS lên bảng làm bài 68 (a, d) HS: Nêu dãy tính chỉ có phép cộng và trừ ta thực hiên từ trái sang phải. HS: Lên bảng giải bài tập 67 trang 35 SGK Bài 67 . Giải: 7 phút Hoạt động 3: CỦNG CỐ 1.Thế nào là 2 số đối nhau? 2. Nêu quy tắc phép trừ phân số. 3. Cho x= Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: HS phát biểu định nghĩa Số đối và quy tắc trừ phân số. 3) Kết quả đúng x=1 2 phút Hoạt động :HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nắm vững số đối của 1 phân số.Thuộc và biết vận dụng quy tắc trừ phân số . Khi thực hiện chú ý tránh nhầm dấu. Bài tập về nhà: Bài 68 (b, c). Bài 78, 79, 80, 82
Tài liệu đính kèm: