Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 77 đến 79 - Năm học 2012-2013

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 77 đến 79 - Năm học 2012-2013

 I/. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Củng cố, khắc sâu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, các khái niệm phân số dương, phân số âm.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh.

 - Thực hiện thành thạo bài toán so sánh phân số chủ yếu bằng cách quy đồng mẫu rồi thực hiện so sánh hai phân số có cùng một mẫu dương.

 3. Thái độ:

 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác; ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học, biết liên hệ với thực tế.

 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.

 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc so sánh hai số nguyên, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu nhiều phân số, quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.

 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức:

 Sĩ số: 6A 6B

 2. Kiểm tra:

 HS1: ? Để so sánh hai phân số cùng mẫu, ta làm thế nào ? Làm bài 37a) SGK.

 HS2: ? Để so sánh hai phân số khác mẫu, ta làm thế nào ? Làm bài 37b) SGK.

 3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ 1: Bài tập 38 SGK tr. 23, 24

- Tổ chức, hướng dẫn, giúp đỡ HS làm bài.

- Hướng dẫn: Vì so sánh cùng đại lượng, cùng đơn vị đo nên thực chất bài toán yêu cầu so sánh hai phân số.

- Yêu cầu 4 HS lên bảng trình bày lời giải bài toán tương ứng với các phần a), b), c), d).

- Nhận xét, chính xác hóa.

- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Bốn HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở và nhận xét bạn.

+ HS1: 23 = 812 ; 34 = 912 ; 812 < 912="" ="" 23="">< 34.="" vậy="" 34h="" dài="" hơn="" 23h="">

+ HS2: 710 = 1420 ; 34 = 1520 ; 1420 < 1520="" ="" 710="">< 34.="" vậy="" 710m="" ngắn="" hơn="" 34m.="">

+ HS3: 910 kg lớn hơn 78 kg.

+ HS4: 79 km/h nhỏ hơn 56 km/h.

 

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 286Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 77 đến 79 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 17/02/2013.
 Ngày giảng:  /02/2013.
Tiết 77
SO SÁNH PHÂN SỐ 
 I/. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu và nắm được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
 - Hiểu và nắm được các khái niệm phân số dương, phân số âm.
 2. Kĩ năng:
 - Có ý thức viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh.
 - Biết so sánh phân số chủ yếu bằng cách quy đồng mẫu rồi thực hiện so sánh hai phân số có cùng một mẫu dương.
 - Nhận biết được phân số âm. dương.
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác; ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu (học ở Tiểu học), quy tắc so sánh hai số nguyên, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu nhiều phân số.
 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 6A	6B
 2. Kiểm tra: 
 ? Quy đồng mẫu các phân số sau:
 HS1: a) và .
 HS2: b) và . 
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1: Tìm hiểu cách so sánh hai phân số cùng mẫu.
? Nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu đã học ở Tiểu học ? 
Lấy VD ?
- Giới thiệu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, lấy VD minh hoạ.
- Như vậy việc so sánh hai phân số cùng mẫu dương quy về việc so sánh hai tử số (hai số nguyên) của hai phân số đã cho.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm ?1 SGK 
tr. 22 trên bảng phụ.
? So sánh: và 
? Với hai phân số này ta có áp dụng được quy tắc trên không? Vì sao?
? Có thể đưa chúng về dạng các phân số cùng mẫu dương được không ?
- Chính xác hoá, nhấn mạnh khi so sánh hai phân số, việc đầu tiên là phải viết các phân số đó dưới dạng phân số có mẫu dương.
- Phân số nào có tử nhỏ hơn thì nhỏ hơn, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. 
- VD : .
- Quy tắc : Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
- VD : vì 5 > (-1).
 (vì (-3) < (-1)).
- Hai HS lên bảng làm ?1 SGK tr. 22: 
+ HS1: ; .
+ HS2: ; 
 ; = 
Þ > .
- Nhận xét, bổ xung.
HĐ 2: Tìm hiểu cách so sánh hai phân số không cùng mẫu.
- Bài toán : So sánh và ?
? Với hai phân số này ta có áp dụng được quy tắc trên không? Vì sao?
? Có thể đưa chúng về dạng các phân số cùng mẫu dương được không ? Chú ý sử dụng kết quả phần kiểm tra bài cũ.
? Từ kết quả trên, hãy so sánh và ?
? Nêu các bước tiến hành để so sánh hai phân số không cùng mẫu ?
- Chính xác hoá, giới thiệu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu.
- Tổ chức cho HS làm ?2 SGK tr. 23 theo nhóm, thời gian: 5 phút.
 * NhI: a) và .
 * NhII: b) và .
- Hướng dẫn: 
a) áp dụng quy tắc.
b) rút gọn phân số sau đó áp dụng quy tắc.
- Chính xác hóa, lưu ý cho HS:
+ Chú ý viết phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
+ Nên rút gọn phân số trước khi so sánh.
- Tổ chức cho HS làm ?3 SGK tr. 23
- Hướng dẫn: Số 0 có thể là tử số của một phân số với mẫu bất kì.
? Nhận xét về tử và mẫu của các phân số lớn hơn 0, nhỏ hơn 0 ?
- Chính xác hoá, giới thiệu khái niệm phân số âm, phân số dương.
? Lấy 2 VD về phân số âm, 2 VD về phân số dương ? 
- Hướng dẫn HS sử dụng nhận xét trên để làm phần b) của ?2SGK tr. 23
- Theo dõi, thực hiện các yêu cầu của GV :
+  không áp dụng được, vì hai phân số đã cho không cùng mẫu.
+  quy đồng mẫu hai phân số đã cho.
Ta có: = ; = .
+ 
+ Các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu:
+ Viết các phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
+ Quy đồng mẫu các phân số có mẫu dương.
+ So sánh tử của các phân số đã quy đồng, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
- Hoạt động nhóm.
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày:
 a) = ; 
 = = ; 
Ta có: Þ .
b) = ; 
Ta có: .
- ?3 SGK tr. 23:
0 = ; 
+ Các phân số lớn hơn 0 có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu.
+ Các phân số nhỏ hơn 0 có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu.
- 2 VD về phân số âm:  ; 
- 2 VD về phân số dương: ; 
 4. Củng cố: 
 ? Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu, ta làm thế nào?
 - Bài tập trắc nghiệm : Trong các phân số sau, phân số lớn hơn là:
 A. B. C. D. 
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài, nắm chắc quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
 - Làm các bài tập 37, 38, 39 SGK tr. 23, 24; HS khá làm các bài 49 - 57 SBT.
 - Chuẩn bị các bài tập, giờ sau Luyện tập.
.......................................................................
 Ngày soạn: 17/02/2013.
 Ngày giảng:  /02/2013.
Tiết 78
LUYỆN TẬP
 I/. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố, khắc sâu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, các khái niệm phân số dương, phân số âm.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh.
 - Thực hiện thành thạo bài toán so sánh phân số chủ yếu bằng cách quy đồng mẫu rồi thực hiện so sánh hai phân số có cùng một mẫu dương.
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác; ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học, biết liên hệ với thực tế.
 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc so sánh hai số nguyên, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu nhiều phân số, quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 6A	6B
 2. Kiểm tra: 
 HS1: ? Để so sánh hai phân số cùng mẫu, ta làm thế nào ? Làm bài 37a) SGK.
 HS2: ? Để so sánh hai phân số khác mẫu, ta làm thế nào ? Làm bài 37b) SGK.
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1: Bài tập 38 SGK tr. 23, 24
- Tổ chức, hướng dẫn, giúp đỡ HS làm bài.
- Hướng dẫn: Vì so sánh cùng đại lượng, cùng đơn vị đo nên thực chất bài toán yêu cầu so sánh hai phân số.
- Yêu cầu 4 HS lên bảng trình bày lời giải bài toán tương ứng với các phần a), b), c), d).
- Nhận xét, chính xác hóa.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Bốn HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở và nhận xét bạn.
+ HS1: = ; = ; < Þ < . Vậy h dài hơn h .
+ HS2: = ; = ; < Þ < . Vậy m ngắn hơn m. 
+ HS3:  kg lớn hơn kg. 
+ HS4:  km/h nhỏ hơn km/h.
HĐ 2: Luyện tập.
- Tổ chức cho HS làm các bài tập sau theo nhóm, thời gian: 5 phút.
* NhI: Bài 39 SGK tr. 24
* NhII: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
 ; ; ; ; 
- Hướng dẫn: 
* NhII: Phân loại các phân số đã cho, sau đó so sánh các phân số trong từng loại. 
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Chính xác hóa, lưu ý HS cần nhận xét các phân số đã cho để việc so sánh được đơn giản nhất.
+ Có thể dùng tính chất bắc cầu để so sánh: > ; > Þ > .
- Hướng dẫn bài tập 41 SGK tr. 24
a) So sánh các phân số với 1.
b), c) So sánh các phân số với 0.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Hoạt động nhóm.
+ Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải:
* NhI: ; ; .
 Þ 
Vậy môn bóng đá được nhiều HS thích nhất.
* NhII: 
+ So sánh phân số âm: và ;
 = ; = Þ < ;
+ So sánh các phân số dương nhỏ hơn 1: và ; = > .
Vậy các phân số đã cho được sắp xếp như sau: < < < < 
 4. Củng cố: 
 - Muốn so sánh hai phân số, ta làm thế nào?
 - Bài tập trắc nghiệm : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?
 a) Không có phân số nào lớn hơn và nhỏ hơn .
 b) Nếu a .
 5. Hướng dẫn về nhà:
 - Ôn tập, nắm vững cách so sánh hai phân số.
 - Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại.
 - Chuẩn bị bài: “ Phép cộng phân số”; ôn tập quy tắc cộng hai phân số đã học ở Tiểu học, quy tắc cộng hai số nguyên, quy đồng mẫu các phân số.
.......................................................................
 Ngày soạn: 17/02/2013.
 Ngày giảng:  /02/2013.
Tiết 79
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
 I/. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu và nắm được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
 2. Kĩ năng:
 - Vận dụng được quy tắc cộng phân số. 
 - Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn trước khi cộng).
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác; ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu (học ở Tiểu học), quy tắc cộng hai số nguyên, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu nhiều phân số, rút gọn phân số.
 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 6A	6B
 2. Kiểm tra: 
 HS1: ? Muốn so sánh hai phân số, ta làm thế nào?
 HS2: Làm bài 41a), b) SGK tr. 24
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1: Tìm hiểu cách cộng hai phân số cùng mẫu.
? Nhắc lại quy tắc cộng hai phân số đã học ở Tiểu học ?
- Ghi công thức vào góc bên phải của bảng:
 ? Tính: + ; + ?
- Chính xác hóa, giới thiệu quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là số nguyên.
 ? Tính: + ; + ?
? Vậy để cộng hai phân số cùng mẫu ta làm thế nào ?
- Chính xác hóa, viết dạng tổng quát.
- Tổ chức cho HS làm ?1 SGK tr. 25
? Các phân số ở c) đã tối giản chưa? Nên làm thế nào trước khi áp dụng quy tắc cộng ?
- Chính xác hóa, lưu ý HS nên rút gọn các phân số trước khi cộng.
- Tổ chức cho HS làm ?2 SGK tr. 25
- Thực hiện các yêu cầu của GV:
 (a, b, m Î N; m ¹ 0). 
 (a,b,c,d Î N; b,d ¹ 0).
- HS đứng tại chỗ trả lời:
.
 + = = = -1.
- Hai HS lên bảng thực hiện phép tính:
.
- Phát biểu quy tắc.
; (a, b, m Î Z; m ¹ 0). 
- Ba HS lên bảng làm bài:
a) 
b) 
c) 
?2 SGK tr. 25:
-5 + 3 = .
HĐ 2: Tìm hiểu cách cộng hai phân số khác mẫu.
- Bài toán : Tính +  ?
? Có thể áp dụng quy tắc ở trên đối với phép tính này không ? Vì sao?
? Có thể đưa chúng về các phân số cùng mẫu được không? Bằng cách nào?
- Yêu cầu một HS lên quy đồng mẫu hai phân số trên?
? Vậy có thể tính + như thế nào?
? Vậy muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào?
- Chính xác hóa, giới thiệu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu.
- Tổ chức cho HS làm ?3 SGK tr. 26
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Chính xác hóa, lưu ý nên rút gọn phân số trước và sau khi cộng.
- Theo dõi, thực hiện các yêu cầu của GV:
+ chưa áp dụng được, vì các phân số đã cho không cùng mẫu.
+  bằng cách quy đồng mẫu, ta có thể đưa chúng về các phân số cùng mẫu.
  ; MC : 35
 = =  ; = = 
.
+ ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
- Ba HS lên bảng làm bài:
b)
= 
c) 
 4. Củng cố: 
 ? Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu, ta làm thế nào?
 - Tổ chức cho HS làm bài 44 SGK tr. 26 (thực hiện phép tính, rút gọn rồi so sánh).
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài, nắm vững quy tắc cộng phân số.
 - Làm các bài tập: 42, 43, 45 SGK tr. 26; HS khá làm các bài: 63, 64, 65 SBT.
 - Chuẩn bị bài tập, giờ sau Luyện tập.
Tân Sơn , ngày: ...../02/2013.
Đã soạn hết tiết 77 ® tiết 79.
Duyệt của tổ chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 - tiet 77, 79,mau moi.doc