1. Mục Tiêu :
a.Kiến thức: Khắc sâu kiến thức cho hs về các tính chất giao hoán, kết hợp và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm tính nhanh .
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán chính xác,nhanh,hợp lí.
c. Thái độ:Rèn tính nhanh nhẹn, chính xác cho học sinh.
2. Chuẩn bị :
* Giáo viên: giáo án,thước thẳng,bảng phụ,phấn màu.
* Học sinh: Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiết 07.
3. Phương pháp dạy học:Đặt và giải quyết vân đề,thảo luận nhóm,vấn đáp.
4. Tiến trình :
4.1. On định tổ chức : Kiểm diện
4.2.Kiểm tra bài cũ
4.3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ:Sửa bài tập cũ
HS1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
Ap dụng: Tính nhanh
a/ 5.25.2.16.4
b/ 32.47 +32.53
HS2: Chữa bài tập 35/19 SGK
GV:Sửa sai và chấm điểm cho các bi lm.
HĐ2: Bài tập mới:
Dạng 1: Tính nhẩm
+ GV yêu cầu HS tự đọc bài 36/19 SGK
Gọi 3 HS làm câu a bài 36
+GV : Cng HS sửa cc bi tập trn
Gọi ba HS lên bảng làm bài 37/20 SGK
GV:Phân tích đề, sau dó gọi hs lên bảng thực hiện theo đúng yêu cầu đề.
Hs:nhận xt cho cc bi lm trn bảng.
Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi:
Để nhân 2 thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng, chỉ thay dấu “ +” thành “x”
GV:Gọi HS làm phép nhân Bi 38/20 SGK
HS lên bảng tính
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm Bi 39/20 SGK
Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính sau đó gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả?
Dạng 3: Bài tập phát triển tư duy
Bài 59/10 SBT
Xác định dạng của các tích sau:
a/ .101
b/ . 7.11.13
GV gợi ý dùng phép viết số để viết ,
thành tổng rồi tính hoặc đặt phép tính theo cột dọc.
1.Sửa bài tập cũ:
SGK/15
a/ ( 5.2). (25.4). 16 = 16000.
b./ 32 ( 47 + 53) = 32.100 =3200
Bài 35/19SGK:
Các tích bằng nhau:
15.2.6 =15.4.3 = 5.3.12 = ( 15.12)
4.4.9 = 8.18=8.2.9 = (=16.9).
2. Bài tập mới:
Bài 36/19 SGK
a/ Ap dụng tính chất kết hợp của phép nhân.
15.4 = 3.5.4= 3.(5.4)
= 3.20 = 60
hoặc 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
25.12 = (25.4).3= 100.3 = 300.
125.16= 125.8.2=(125.8).2 = 1000.2 = 2000.
Bài 37/20 SGK
Ap dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
16.19= 16.(20-1) = 320 – 16 = 304
46.99 = 46.( 100 – 1)= 4600 – 46 = 4554
35.98 = 35.( 100 – 2) = 3500 – 70 = 3430
*Sử dụng máy tính bỏ túi:
38/20 SGK
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395.
Bi 39/20 SGK
142857 .3 = 428571
142857 .4= 571428
142857 .5 = 714285
142857.6 = 857142
Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
Bài tập phát triển tư duy
Bài 59/10 SBT
a/ C1: .101= (10a + b).101 = 1010a + 101b= 1000a + 10a + 100b + b =
C2:
x 101
b/ C1: .7.11.13 = .1001
= ( 100a + 10b + c).1001
= 100100a+10010b +1001c
=100000a +10000b+1000c + 100a + 10b + c
=
a(b-c) =ab – ac
Ngày dạy: Tiết: 08 LUYỆN TẬP 1. Mục Tiêu : a.Kiến thức: Khắc sâu kiến thức cho hs về các tính chất giao hoán, kết hợp và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm tính nhanh . b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán chính xác,nhanh,hợp lí. c. Thái độ:Rèn tính nhanh nhẹn, chính xác cho học sinh. 2. Chuẩn bị : * Giáo viên: giáo án,thước thẳng,bảng phụ,phấn màu. * Học sinh: Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiết 07. 3. Phương pháp dạy học:Đặt và giải quyết vân đề,thảo luận nhĩm,vấn đáp. 4. Tiến trình : 4.1. Oån định tổ chức : Kiểm diện 4.2.Kiểm tra bài cũ 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ:Sửa bài tập cũ HS1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. Aùp dụng: Tính nhanh a/ 5.25.2.16.4 b/ 32.47 +32.53 HS2: Chữa bài tập 35/19 SGK GV:Sửa sai và chấm điểm cho các bài làm. HĐ2: Bài tập mới: Dạng 1: Tính nhẩm + GV yêu cầu HS tự đọc bài 36/19 SGK Gọi 3 HS làm câu a bài 36 +GV : Cùng HS sửa các bài tập trên Gọi ba HS lên bảng làm bài 37/20 SGK GV:Phân tích đề, sau dĩ gọi hs lên bảng thực hiện theo đúng yêu cầu đề. Hs:nhận xét cho các bài làm trên bảng. Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi: Để nhân 2 thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng, chỉ thay dấu “ +” thành “x” GV:Gọi HS làm phép nhân Bài 38/20 SGK HS lên bảng tính + GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm Bài 39/20 SGK Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính sau đó gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả? Dạng 3: Bài tập phát triển tư duy Bài 59/10 SBT Xác định dạng của các tích sau: a/ .101 b/ . 7.11.13 GV gợi ý dùng phép viết số để viết , thành tổng rồi tính hoặc đặt phép tính theo cột dọc. 1.Sửa bài tập cũ: SGK/15 a/ ( 5.2). (25.4). 16 = 16000. b./ 32 ( 47 + 53) = 32.100 =3200 Bài 35/19SGK: Các tích bằng nhau: 15.2.6 =15.4.3 = 5.3.12 = ( 15.12) 4.4.9 = 8.18=8.2.9 = (=16.9). 2. Bài tập mới: Bài 36/19 SGK a/ Aùp dụng tính chất kết hợp của phép nhân. 15.4 = 3.5.4= 3.(5.4) = 3.20 = 60 hoặc 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60 25.12 = (25.4).3= 100.3 = 300. 125.16= 125.8.2=(125.8).2 = 1000.2 = 2000. Bài 37/20 SGK Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 16.19= 16.(20-1) = 320 – 16 = 304 46.99 = 46.( 100 – 1)= 4600 – 46 = 4554 35.98 = 35.( 100 – 2) = 3500 – 70 = 3430 *Sử dụng máy tính bỏ túi: 38/20 SGK 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395. Bài 39/20 SGK 142857 .3 = 428571 142857 .4= 571428 142857 .5 = 714285 142857.6 = 857142 Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. Bài tập phát triển tư duy Bài 59/10 SBT a/ C1: .101= (10a + b).101 = 1010a + 101b= 1000a + 10a + 100b + b = C2: x 101 b/ C1: .7.11.13 = .1001 = ( 100a + 10b + c).1001 = 100100a+10010b +1001c =100000a +10000b+1000c + 100a + 10b + c = a(b-c) =ab – ac 4.4. Củng cố: Qua các bài tập trên chúng ta cần nắm bài học sau: * Bài học kinh nghiệm: a(b-c) = ab - ac 4.5.Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải,nắm phương pháp và cách trình bày -Xem trước bài :”phép cộng và phép trừ” -Cần xem kĩ các nội dung sau: +Các tên gọi của các thành phần trong phép cộng và phép trừ + Thế nào là phép chia hết?--> a= b.q phép chia cĩ dư?--> a= b.q+r Làm bt sau: Hs tính nhanh a/ 11+12+13+14+15+16+17+18+19 b/ 52.7.5 HD:*(11+18)+(12+17)+(13+16)+(14+15)+19 = 29 +29 +29 +29 +19 = 29.4 +19 = 116 + 19 = 135 * (52.5).7 = 260.7 = 1820 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: