Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 14 đến 22 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Trung Lý

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 14 đến 22 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Trung Lý

I. MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :

- Biết được tập hợp các số nguyên , điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên .

- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị đại lượng có hai hướng ngược nhau .

- HS có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn .

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.

 Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng. Hình 39 (chú sên bò trên cây cột)

- HS: Thước kẻ có chia đơn vị.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1.Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 -HS1: Hãy vẽ một trục số . Chỉ rõ điểm gốc , điểm biểu thị số -4; -2 .

 Làm bài tập 4a SGK.

 -HS2: Làm thế nào để nhận dạng được một số nguyên âm ?

 Hãy vẽ một trục số . Đọc và ghi các số nguyên âm nằm giữa -8 và -4 vào trục số .

 -HS3: Lấy 2 VD thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên

 âm đó.

 3.ĐVĐ: Vậy với các đại lượng có 2 hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu

 thị chúng.

 4.Bài mới:

- GV sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu: số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z.

(?) Thế nào là số nguyên dương? cách ghi, cách đọc.

(?) Số nguyên âm bao gồm các số nào ?

- GV giới thiệu tập hợp các số nguyên và ký hiệu:

-(?) Em hãy lấy VD về số nguyên âm, số nguyên dương?

- GV yêu cầu HS làm BT 6 SGK/Tr 70.

- HS có thể phát biểu tập Z bằng cách khác .

(?) Cho biết mối quan hệ của hai tập N và Z ?

(?) Số 0 có phải là số nguyên ? số nguyên âm ? số nguyên dương?

 1.Số nguyên:

- Số nguyên dương: 1; 2; 3; .

 ( hoặc còn ghi: +1; +2; +3; .)

- Số nguyên âm: -1; -2; -3; .

 Z = {. ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; .}

 

doc 41 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 14 đến 22 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Trung Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14:	 Ngày soạn : 14/ 11/ 2010.
chương ii : Số nguyên
Tiết 40: làm quen với số nguyên âm
i. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp số tự nhiên .
Có kỹ năng nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ cụ thể và có kỹ năng biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .
ii. chuẩn bị của gv và hs:
gv: .Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.
 . Nhiệt kế to có chia độ âm.
 . Bảng ghi nhiệt độ các thành phố.
 . Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 SGK.
Hs: Thước kẻ có chia đơn vị.
iii. Nội dung và các hoạt động trên lớp :
 1. Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
 2. ĐVĐ: GV yêu cầu HS tính: 2. 4 ; 2 + 4 ; 2 – 4 
 Để phép trừ các số TN bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới : số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số TN tạo thành tập hợp các số nguyên. Trong chương này chúng ta học các vấn đề sau: Thứ tự trong Z; cộng, trừ, nhân, chia, các số nguyên, tính chất của các phép tính- Bội và ước.
 3. Bài mới:
- HS thử trả lời câu hỏi ở phần hình chữ nhật tròn.
- GV đưa nhiệt kế hình 31 SGK cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 00C ; trên 00C ; dưới 00C ghi trên nhiệt kế.
- GV giới thiệu một vài số nguyên âm, cách nhận dạng số nguyên âm, cách đọc số nguyên âm . 
- GV chốt lại:
(?) Với nhiệt độ, dấu - đằng trước có ý nghĩa gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài tập (?1)
(?) Trong các thành phố đó, thành phố nào nóng nhất? Thành phố nào lạnh nhất?
(?) TP Đà Lạt và TP Huế thì TP nào nóng hơn?
(?) TP Bắc Kinh và TP Mát-xcơ-va thì TP nào lạnh hơn?
- GV yêu cầu HS làm BT 1SGK/Tr 68.
1.Các ví dụ:
VD: - 1 (âm 1 hoặc trừ 1)
 - 7 (âm 7 hoặc trừ 7)
- Một số tự nhiên khác 0 mà đằng trước nó có thêm dấu trừ thì được gọi là một số nguyên âm .
(?1)
Bài 1(SGK/Tr68)
Nhiệt kế a: - 3 0C
- GV giới thiệu VD 2
- GV yêu cầu hS làm (?2), sau đó làm BT 2 SGK.
(?) Giải thích ý nghĩa của các con số?
- GV nêu VD 3.
- GV yêu cầu HS giải miệng (?3).
(?) Qua các ví dụ đã nêu, ta dùng số nguyên âm để biểu thị những gì ? có lợi ích gì ?
(Người ta dùng số nguyên âm và số tự nhiên để biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau)
- GV yêu cầu HS vẽ một tia số.
- GV nhấn mạnh: Tia số phải có gốc, chiều, đơn vị. (?) Tia số dùng để làm gì ? Biểu thị vài số tự nhiên trên tia số .
(?) Làm thế nào để biễu diễn được các số nguyên âm ( biểu thị đại lượng có hướng ngược với hướng số tự nhiên ) => vẽ tia đối của tia số => Trục số .
- GV vẽ trên bảng một trục số nằm ngang và giới thiệu các khái niệm điểm gốc, chiều dương , chiều âm .
- HS làm bài tập ?4 SGK
(?) Em hãy biểu diễn các số : -1; -4; 2; 6 trên trục số.
(?) Hình 34 SGK/Tr 67 có phải là trục số không?
- GV giới thiệu thêm dạng trục số thẳng đứng. 
(?2)
Bài 2 (SGK/Tr 68)
Độ cao của đỉnh Ê-vơ-rét là 8848m nghĩa là đỉnh Ê-vơ-rét cao hơn mực nước biển là 8848m.
 Độ cao của đáy vực Ma-ri-an là -11524m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển là 11 524m.
2.Trục số:
 ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã 
 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
(?4) Điểm A : -6 Điểm C : 1
 Điểm B : -2 Điểm D : 5
Chú ý 	: SGK
4.Củng cố: (?) Qua bài học này em thấy mình cần nắm vững những kiến thức nào?
 (?) Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? Cho VD.
 - HS làm BT 5 SBT/Tr 54.
5. HDVN:
Đọc SGK để hiểu rõ các VD có số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số.
HS làm các bài tập 3 SGK/Tr 68. và 1; 3 ; 4 ; 6; 7; 8 SBT/Tr 54-55.
- Tiết sau : Tập hợp các số nguyên .
- Rút kinh nghiệm:
Tuần 14:	 Ngày soạn : 14/ 11/ 2010.
Tiết 41: tập hợp các số nguyên
i. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết được tập hợp các số nguyên , điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên .
Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị đại lượng có hai hướng ngược nhau .
HS có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn .
ii. chuẩn bị của gv và hs:
gv: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.
 Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng. Hình 39 (chú sên bò trên cây cột)
hs: Thước kẻ có chia đơn vị.
iii. Tiến trình dạy học:
 1.Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 -HS1: Hãy vẽ một trục số . Chỉ rõ điểm gốc , điểm biểu thị số -4; -2 . 
 Làm bài tập 4a SGK.
 -HS2: Làm thế nào để nhận dạng được một số nguyên âm ? 
 Hãy vẽ một trục số . Đọc và ghi các số nguyên âm nằm giữa -8 và -4 vào trục số .
 -HS3: Lấy 2 VD thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên 
 âm đó.
 3.ĐVĐ: Vậy với các đại lượng có 2 hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu 
 thị chúng.
 4.Bài mới:
- GV sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu: số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z.
(?) Thế nào là số nguyên dương? cách ghi, cách đọc.
(?) Số nguyên âm bao gồm các số nào ?
- GV giới thiệu tập hợp các số nguyên và ký hiệu: 
-(?) Em hãy lấy VD về số nguyên âm, số nguyên dương?
- GV yêu cầu HS làm BT 6 SGK/Tr 70.
- HS có thể phát biểu tập Z bằng cách khác .
(?) Cho biết mối quan hệ của hai tập N và Z ?
(?) Số 0 có phải là số nguyên ? số nguyên âm ? số nguyên dương?
1.Số nguyên:
- Số nguyên dương: 1; 2; 3; ....
 ( hoặc còn ghi: +1; +2; +3; ...)
- Số nguyên âm: -1; -2; -3; ...
 Z = {... ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ...}
- GV giới thiệu khái niệm điểm a trên trục số .
- GV yêu cầu HS làm bài tập (?1)
(?) Tập hợp số nguyên thường được sử dụng để làm gì ? => Nhận xét :
- GV yêu cầu HS làm BT 7; 8 SGK/Tr 70.
- GV yêu cầu HS làm bài tập (?2) và (?3). 
Từ (?3) HS nêu nhận xét rằng có hai kết quả khác nhau nhưng cách trả lời giống nhau => mục 2.
- GV nêu khái niệm số đối thông qua hình ảnh trên trục số. Trên trục số, khi nào hai số đối nhau ?
(?) Không có trục số, ta biết được hai số đối nhau bằng cách nào ?
(?) Cho biết vị trí các điểm 2006 và - 2006 đối với điểm 0 trên trục số .
(?) Có số nào không có số đối ? 
- GV yêu cầu HS làm bài tập (?4)
*Chú ý :
Số 0 
Điểm a 
(?1)
*Nhận xét : (SGK/Tr 69).
2.Số đối:
Các số 1 và -1, -2 và 2 , 3 và -3 v.v... là các số đối nhau.
Số đối của 0 là 0.
5.Củng cố: (?) Qua bài học này, em thấy mình cần nắm vững những kiến thức nào?
 (?) Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào? VD.
 (?) Nói: “Tập hợp các số nguyên là tập hợp các số nguyên âm và nguyên dương”. 
 Đúng hay sai ? Tập Z các số nguyên bao gồm những loại số nào?
 (?) Tập N và tập Z quan hệ như thế nào?
 (?) Cho VD hai số đối nhau. Trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì?
 Làm BT9 SGK/Tr 71. 
6. HDVN:
HS học bài theo SGK và làm các bài tập 10 (SGK/Tr 71) ; 9 16 SBT.
Chuẩn bị bài mới cho tiết sau : Thứ tự trong tập hợp các số nguyên .
 - Rút kinh nghiệm:
Tuần 14:	 Ngày soạn : 14/ 11/ 2010.
Tiết 42: thứ tự trong tập hợp các số nguyên
i. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết cách so sánh hai số nguyên .
Có kỹ năng tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
ii. chuẩn bị của gv và hs:
gv: Bảng phụ ghi chú ý (Tr 71), nhận xét (Tr 72) và BT “Đúng Sai”.
hs:
iii. Tiến trình dạy học:
 1.Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 -HS1: . Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào? Có thể nói tập hợp các số nguyên gồm tất cả các số nguyên dương và tất cả các số nguyên âm được hay không? Vì sao?
 . Đọc và cho biết những điều ghi sau đây có đúng không? 
 - 2 ẻ N ; 6 ẻ N ; 0 ẻ N ; 0 ẻ Z ; -1 ẻ N 
 -HS2: . Trên trục số, điểm a điểm -a và điểm 0 có quan hệ với nhau như thế nào ? 
 . Tìm các số đối của các số 7 ; 3 ; -5 ; -20 ; - 2 ; 5. 
 . Nói mọi số tự nhiên đều là số nguyên. Đúng hay sai. Điều ngược lại có đúng không?
 -HS3: Vẽ trục số và biểu diễn các điểm 2; 5; -3; 0; -1 trên trục số.
 3.Bài mới:
(?) So sánh giá trị số 2 và số 5. So sánh vị trí điểm 2 và điểm 5 trên trục số.
- So sánh hai số tự nhiên trên trục số => so sánh hai số nguyên.
(?) Trên trục số vừa mới vẽ, hãy cho biết số 2 lớn hơn (bé hơn) những số nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài tập (?1) và (?2) SGK.
(?) Thế nào là hai số nguyên liền nhau, liền trước, liền sau (tương tự như trong tập số tự nhiên)?
- GV giới thiệu chú ý về số liền trước và số liền sau, yêu cầu HS lấy VD.
(?) So sánh số nguyên dương với số 0.
(?) So sánh số nguyên âm với số 0.
(?) Có thể nói số nguyên dương (âm) đều lớn hơn (nhỏ hơn) bất kỳ một số nguyên âm (dương) không?
- HS làm bài tập 12 SGK.
1.So sánh hai số nguyên:
a) Trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì a < b hay 
b < a.
b) VD: 
 -5 < - 3
 2 > -3
 -2 > 0
c) Chú ý: Số liền trước, số liền sau 
 (Đọc SGK/Tr 71)
 Số liền sau của 5 là 6.
 Số liền sau của -5 là -4.
 Số liền trước của -7 là -8.
d) Nhận xét: 
- Số nguyên âm < 0
- Số nguyên dương > 0
- Số nguyên âm < số nguyên dương. 
(?) Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì?
(?) Điểm 3 và -3 cách 0 bao nhiêu đơn vị?
- HS làm (?3)
- GV giới thiệu k/n giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
- HS làm bài tập (?3).
-Nói giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên . Đúng hay sai ?
-Tương tự, GV đặt các câu hỏi để HS lần lượt rút ra các nhận xét như SGK .
-Làm thế nào để có thể tìm nhanh một giá trị tuyệt đối của một số nguyên ?
-HS làm bài tập 14 SGK.
2.Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
-Giá trị tuyệt đối của số nguyên a ( | a |) là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. 
-VD: | 2 | = 2 ; | -2 | = 2 ; | -4 | = 4
*Nhận xét : 	
4.Củng cố:
HS làm các bài tập 13a, 15 trong SGK tại lớp.
Sắp xếp tăng dần các số sau : |5| ; -4 ; 2 ; -1 ; 0 ; |-2005|
5.Dặn dò:
HS học thuộc các định nghĩa và ghi nhớ các nhận xét .
Làm các bài tập 16 đến 21 SGK .
Tiết sau : Luyện tập .
- Rút kinh nghiệm:
Tuần 15:	 Ngày soạn : 21/ 11/ 2010.
Tiết 43: luyện tập
i. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Rèn kỹ năng nhận biết số tự nhiên, số nguyên, củng cố khái niệm tập hợp số nguyên 
Rènkỹ năng so sánh hai số nguyên, tìm số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
ii.chuẩn bị của gv và hs:
gv: Bảng phụ.
HS:
iii. tiến trình dạy học:
 1.Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi luyện tập.
HĐ của thầy và trò
Nội dung
- Một HS đọc đề bài.
- HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời.
(GV vẽ trục số để HS dựa vào trục số để giải thích)
(?) Muốn biết một số nguyên là âm hay dương ta phải làm gì ? (so sánh với 0)
- GV treo bảng phụ Bài 19.
- Bốn HS đứng tại chỗ giải miệng.
- GV: Dấu +, dấu - trước một số nguyên là hình thức để nhận biết số nguyên dương, nguyên âm .
(?) Thế nào là hai số đối nhau?
(?) Muốn tì ...  cơ bản của phép nhân số nguyên . Luỹ thừa bậc lẻ ( bậc chẵn) của một số nguyên âm là mộtk số nguyên âm hay nguyên dường ? Làm bài tập 94 và so sánh kết quả với 0 (không tính trực tiếp kết quả)
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 3 : Xét dấu - So sánh với 0 , với chính nó
Bài tập 95 :
Qua bài kiểm, ta có nhận xét gì về dấu của một luỹ thừa số âm .
Bài tập 97 :
Muốn so sánh một tích với số 0, ta làm như thế nào khi không thực hiện phép tính ? (Xét có thừa số bằng 0 không, xét số thừa số âm)
Bài tập 95 :
(-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1
Có 03 = 0 ; 13 = 1
Bài tập 97 :
(-16).1253.(-8).(-4).(-3) >0 vì có 4 (chẵn) thừa số âm .
13.(-24).(-15).(-8).4 < 0 vì có 3 (lẻ) thừa số âm .
Hoạt động 4 : Thực hiện phép tính
Bài tập 96 :
HS nhận xét các thừa số và áp dụng tính chất gì để thực hiện nhanh các phép tính bằng cách nào ? Ta có những cách thực hiện nào ?
Bài tập 98 :
Khi tính giá trị của một biểu thức ta thường làm như thế nào ?
GV chú ý cách trình bày lời giải của HS .
Bài tập 96 :
A = 237.(-26)+26.137 
 = -(237.26-137.26) = -26(237-137) 
 = -26.100 = 2600
B = 63.(-25 ) + 25.(-23) 
 = 63.(-25 ) + (-25).23 
 = (-25).(63+23) = (-25).88 = -2200 
Bài tập 98 :
a) Khi a = 8 ta có 
A = (-125).(13).(-8) 
 = [(-125).(-8)].(-13) = (1000).(-13) 
 = -13000
Bài tập 99 :
Với mỗi bài , HS cho biết đã sử dụng tính chất gì ? Từ đó suy ra số cần điền .
Bài tập 100 :
HS loại bỏ kết quả là số âm . Vì sao ?
Thực hiện tính để dược kết quả là 18
b) Khi b = 20 ta có :
B = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = -2400
Bài tập 99 :
a) (-7).(-13) + 8.(-13) (-7+8).(-13)=-13
b) (-5).(- 4-(-14)) = (-5).(-4)-(-5).(-14) = -50
Bài tập 100 : Đáp số B
Hoạt động 5 :Dặn dò 
HS hoàn chỉnh các bài tập đã sửa chữa và hướng dẫn .
Làm thêm các bài tạp 142 -149 SBT Toán 6 tập I trang 72-73
Tiết sau : Bội và ước cảu một số nguyên .
Tuần 22	 Ngày soạn : 09/ 01/ 2011
Tiết 65+66
	Đ 13 . bội và ước của một số nguyên 
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên , khái niệm "chia hết cho" .
Hiểu được ba tính chất có liên quan đến khái niệm "chia hết cho" .
Biết cách tìm bội và ước của một số nguyên .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Cho hai số tự nhiên a và b (b khác 0) . Khi nào ta nói a chia hết cho b ?
Tìm các số tự nhiên x, biết 	a) x ẻ B(6)	b) xẻƯ(6)
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 3 : Bội và ước của một số nguyên
HS làm bài tập ?1 theo nhóm . Nêu nhận xét .
GV nhắc lại khái niệm chia hết cho trong tập hợp số tự nhiên . tương tự HS phát biểu khái niệm này trong tập hợp số nguyên .
HS làm bài tập ?3 SGK 
Muốn tìm B(a), Ư(a) với a ẻ Z, ta làm như thế nào cho nhanh ?(ta tìm B(|a|), Ư(|a|) rồi bổ sung thêm các số đối của B(|a|), Ư(|a|))
GV nêu các chú ý trong SGK và HS làm bài tập ?4 
Cho a, b ẻZ, bạ0 . Nếu có q ẻZ sao choa a = bq thì ta nói a chia hết cho b hay a là bội của b hay b là ước của a .
Chú ý : 	SGK
Hoạt động 4 : Tính chất 
GV giới thiệu các tính chất của phép chia hết trong số nguyên .
HS diễn đạt các tính chất này bằng lời .
HS làm các ví dụ tương tự như SGK 
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò
HS làm các bài tập 101,102 104 và 105 tại lớp . 
Hướng dẫn HS làm bài tập 103 bằng bảng cộng .
Soạn và trả lời các câu hỏi ôn tập chương và làm các bài tập 107 - 121 SGK 
Tiết sau : Ôn tập chương II : số nguyên .
Tuần 22	 Ngày soạn : 09/ 01/ 2011
Tiết 67: ôn tập chương ii
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Ôn tập, củng cố các kiến thức trong chương .
Rèn luyệ thêm và củng cố các kỹ năng thực hiện các phép tính , các quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc dấu trong các phép tính trong số nguyên .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong quá trình ôn tập)
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 3 : Ôn tập lý thuyết 
HS trả lời các câu hỏi ôn tập chương theo cách nhóm này hỏi nhóm kia trả lời nhóm còn lại nhận xét .
GV dùng bảng phụ đã chuẩn bì sẵn cũng như các sơ đồ khối đã sử dụng trong các tiết dạy trước đây để hệ thống hoá các kiến thức trong chương .
Trong quá trình thực hiện hoạt động 3 trên dấy, GV kết hợp cho HS giải các bài tập 107 - 111 để minh hoạ các kiến thức vừa ôn tập .
Hoạt động 4 : Giải các bài tập tổng hợp
Bài tập 112 :
GV hướng dấnH hình thành được biểu thức thông qua lời của đề toán .
HS nêu cách giả bài toán này cùng với các yêu cầu về kiến thức đã áp dụng .
Bài tập 114 : 
Thứ tự các số nguyên và tính tổng dựa trên các tính chát giao hoán, kết hợp và đặc điểm của các số đối nhau .
Bài tập 115 :
Tìm số nguyên khi biết giá trị tuyệt dối của nó .(Dựa vào tính chất hai số nguyên đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau và ngược lại).
Bài tập 118 :
Tìm số nguyên dừa trên một biểu thức nào đó (Ta sử dụng các quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc và các tính chất của các phép tính)
Bài tập 119 :
Thực hiện dãy các phép tính có chú ý đến dấu ngoặc và các tính chất cơ bản của các phép tính .
Bài tập 112 :
Theo đề ta có biểu thức a - 10 = 2a - 5
Suy ra 2a - a = -10 + 5 hay a = -5
Vậy hai số cần tìm là -5 và -10
Bài tập 114 :
Đáp số : 
a) Tổng bằng 0
b) Tổng bẳng -5 	
c) Tổng bằng 21
Bài tập 115 :
Đáp số : 
a) a = 5 , a =-5 	b) a = 0 	
c) không có a	d) a = 5 , a =-5 
e) a = 2 , a = -2
Bài tập 118 :
a) x = 25	b) x = -5	c) x =1
Bài tập 119 :
a) A = 15.12 -3.5.10 = 15 .12 -15.10
 	= 15.(12-10) = 15.2 = 30
b) B = 45 -9.(13+5) = 45 - (9.13 + 9.5)
	= 45 -117 -45 = -117
c) C = 29.(19-13) - 19.(29-13) 
 	= 29.19 - 29.13 -19.29 + 19.13
	= 13(19-29) = 13.(-10) = -130
Hoạt động 5 : Giải các bài toán điền số có suy luận cao 
Bài tập 113 :
Tìm tổng các số có thể được điền .
Tìm tổng các số trong một cột (một hàng ...)
Với cách đánh dấu như hình bên, ta có thể tìm ô nào trước . Cho biết kết quả .
Bài tập 121
 - Tích của ba ô liên tiếp bằng 120 nên các ô cách nhau 2 ô đều bằng nhau . Do đó , ta có thể điền được số nào vào các ô nào ?
- Từ bước đó ta có thể suy ra các số còn lại trong các ô bằng cách nào ? 
2
3
-2
-3
1
5
4
-1 
0
F
E
A
D
C
5
4
B 
0
Bài tập 113
Bài tập 121 :
A
B
6
C
D
E
F
G
H
-4
I
-4
B
6
-4
D
6
-4
G
6
-4
I
-4
5
6
-4
5
6
-4
5
6
-4
5
Hoạt động 6 : Dặn dò :
Học kỹ và thuộc các quy tắc , các tính chất và các khái niệm trong chương .
Làm các bài tập còn lại và hoàn thiên các bài tập đã sửa , đã hướng dẫn .
Làm thêm các bài tập 162 - 168 SBT Toán 6 tập I trang 75 - 76 .
Tiết sau : Kiểm tra cuối chương .
Tuần 23	 Ngày soạn : 16/ 01/ 2011
Tiết 68
kiểm tra
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Kiểm tra và đánh giá nhận thức học sinh qua chương II về số nguyên .
Rèn tính chính xác và kỷ luật trong quá trình kiểm tra .
đề bài
Câu 1 : (1,5 điểm) 
	a) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu .
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
	 b) Tính (- 15) + (-122) ............................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 2 : (1,5 điểm) Điền số vào chỗ trống ( ..... ) cho đúng .
* Số đối của - 7 là ........ ; * Số đối của - 7 là ......... ; * Số đối của 10 là .......... ; 
* 	* 	* 
Câu 3 : (2 điểm) Thực hiện phép tính :
A = 127 - 18.(5+6)
....................................................................
....................................................................
....................................................................
B = 12.[7 + (-5)] + 7 .(5-12)
....................................................................
....................................................................
....................................................................
Câu 4 (2 điểm) Tìm số nguyên x biết :
a) 
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
b) 2(x - 3) - 17 = 15
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
Câu 5 : (1 điểm) Cho biết câu sau là đúng hay sai ?
* a = -( - a)	..............	* Nếu b ẻ N* thì - b là số nguyên âm 	..............
Câu 5 : (2 điểm) 
Viết tập hợp các số nguyên là ước của 8 rồi tính tích của chúng .
Viết tập hợp M gồm các số nguyên x là bội của 3 biết -16 < x < 18 rồi tính tổng của chúng 
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
hướng dẫn chấm
Câu 1 : 	a) Phát biểu đúng 	0,75 điểm
	b) Tính đúng 	0,75 điểm .
Câu 2 :	Điền đúng mỗi chỗ trống (0,25đ)	1,5 điểm
Câu 3 :	Thực hiện đúng mỗi phép tính 1đ	2 điểm .
Câu 4 :	a) Thực hiện đúng mỗi trường hợp (0,75 đ)	1 điểm
	b) Tìm đúng giá trị x = 19	1 điểm .
Câu 5 :	Điền đúng nhận định mỗi câu 0,5 đ	1 điểm .
Câu 6 :	Viết đúng mỗi tập hợp 0,5 đ	1 điểm .
	Tính đúng giá trị yêu cầu 0.5 đ	1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 2.doc