A/ Mục Tiêu
1/ Kiến thức
- Biết quy đồng mẫu hai phân số.
- Nắm vững quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
2/ Kỹ năng: quy đồng mẫu các phân số thành thạo, chính xác.
3/ Thái độ: nghiêm túc, tích cực
B/ Chuẩn bị
* GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ: ?1 , ?3 sgk
Ví dụ: Xét hai phân số . Điền số thích hợp vào ô vuông.
;
* HS: Sgk,SBT dụng cụ học tập.
C/ Phương Pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp.
D/ Tiến Trình
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi Bảng
* Hoạt động 1: 12’
GV treo bảng phụ : ví dụ
Gọi 1HS lên bảng điền số vào ô vuông.
GV: Hai phân số đã cho có mẫu như thế nào ?
GV: Sau khi nhân tử và mẫu của hai phân số với một số nguyên khác 0 ta được hai phân số mới bằng chúng nhưng có mẫu như thế nào ?
Cách làm này được gọi là Quy đồng mẫu hai phân số.
Cho HS làm ?1
Ta thấy các số 40,80,120,160.đều là bội chung của 5 và 8, để đơn giản khi quy đồng ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. * Hoạt động 1
HS trả lời
HS trả lời
HS lắng nghe ghi bài.
HS điền trên bảng phụ
1/ Quy đồng mẫu hai phân số
* Ví dụ (bảng phụ)
;
- Cách làm trên được gọi là quy đồng mẫu hai phân số.
Số 35 là mẫu chung của hai phân số.
?1 (bảng phụ)
;
;
;
Tiết 75 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ A/ Mục Tiêu 1/ Kiến thức - Biết quy đồng mẫu hai phân số. - Nắm vững quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. 2/ Kỹ năng: quy đồng mẫu các phân số thành thạo, chính xác. 3/ Thái độ: nghiêm túc, tích cực B/ Chuẩn bị * GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ: ?1 , ?3 sgk Ví dụ: Xét hai phân số . Điền số thích hợp vào ô vuông. ; * HS: Sgk,SBT dụng cụ học tập. C/ Phương Pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp. D/ Tiến Trình Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi Bảng * Hoạt động 1: 12’ GV treo bảng phụ : ví dụ Gọi 1HS lên bảng điền số vào ô vuông. GV: Hai phân số đã cho có mẫu như thế nào ? GV: Sau khi nhân tử và mẫu của hai phân số với một số nguyên khác 0 ta được hai phân số mới bằng chúng nhưng có mẫu như thế nào ? Cách làm này được gọi là Quy đồng mẫu hai phân số. Cho HS làm ?1 Ta thấy các số 40,80,120,160..đều là bội chung của 5 và 8, để đơn giản khi quy đồng ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. * Hoạt động 1 HS trả lời HS trả lời HS lắng nghe ghi bài. HS điền trên bảng phụ 1/ Quy đồng mẫu hai phân số * Ví dụ (bảng phụ) ; - Cách làm trên được gọi là quy đồng mẫu hai phân số. Số 35 là mẫu chung của hai phân số. ?1 (bảng phụ) ; ; ; * Hoạt động 2: 18’ GV nhắc lại cách tìm BCNN của các số. Cho HS làm ?2 Gọi 1HS làmcâu a Gọi 2HS làm câu b GV: Đi đến các bước quy đồng mẫu nhiều phân số. Cho HS làm ?3 củng cố quy tắc Gọi 3HS lên điền kết quả. Cho HS làm câu b. Gọi 1HS tìm BCNN Gọi 1HS tìm thừa số phụ Gọi 1HS quy đồng mẫu * Hoạt động 2 HS lắng nghe. HS làm 2HS lên bảng làm HS lắng nghe HS lên bảng điền HS lên bảng làm 2/ Quy đồng mẫu nhiều phân số. ?2 a) 8 = 23 BCNN(2,3,5,8) = 23 . 3 5 = 8.3.5 = 120 b) ; ; * Quy tắc (sgk) ?3 (bảng phụ) a) B1: Tìm BCNN(12,30) 12 = 22 . 3 30 = 2.3.5 BCNN(12,30) = 22 . 3 . 5 = 60 B2: Tìm thừa số phụ: 60 : 12 = 5 60 : 30 = 2 B3: Nhân tử,mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng: b) 44 = 22 . 11 18 = 2 . 32 36 = 22 . 32 BCNN(44,18,36) = 22 . 32 . 11 = 396 396 : 44 = 9 396 : 18 = 22 396 : 36 = 11 * Hoạt động 3: Củng cố 13’ Cho HS làm bài 28 sgk. Gọi 1HS sửa câu a GV nhận xét chỉnh sửa GV: trong các phân số đã cho phân số nào chưa tới giản ? Từ đó ta có thể quy đồng các phân số này như thế nào ? GV chốt lại: Khi quy đồng mẫu các phân số: nếu phân số có mẫu âm thì chuyển thành mẫu dương, nếu phân số chưa tối giản thì rút gọn đến tối giản. * Hoạt động 3 HS lên bảng làm HS trả lời HS trả lời 28) sgk a) 16 = 24 ; 24 = 23 . 3 ; 56 = 23 . 7 BCNN(16,24,56) = 24 . 3 . 7 = 336 * DẶN DÒ: Về Nhà + Xem và học cách quy đồng mẫu nhiều phân số, chú ý khi quy đồng cần rút gọn phân số (nếu phân số chưa tối giản), chuyển mẫu âm thành mẫu dương. + Xem lại các ?, Bài tập đã giải. + BTVN: 29,30,31,32,33,34,35 sgk
Tài liệu đính kèm: