Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 70, Bài 2: Phân số bằng nhau - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 70, Bài 2: Phân số bằng nhau - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.

 Kĩ năng: HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập đươc các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức.

 Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, phấn màu.

 HS: Bảng nhóm.

 Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 4 phút )

GV: Thế nào là phân số ?

HS: Trả lời.

GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời của bạn.

HS: Nhận xét.

GV: Cho HS làm bài tập sau:

Viết các phép chia sau dưới dạng phân số:

a) -3 : 5 b) ( -2 ) : ( -7 )

c) 2 : ( -11 ) d) x : 5 với x Z

HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

GV: Treo bảng phụ có vẽ hình một cái bánh hình chữ nhật:

Lần 1:

Lần 2:

GV: Ở mỗi lần ta đã lấy đi bao nhiêu phần của cái bánh ?

HS: Trả lời.

GV: Số bánh lấy đi ở mỗi lần như thế nào với nhau ?

HS: Bằng nhau.

GV: Vậy em có nhận xét gì về giá trị hai phân số vừa tìm được ở trên ?

HS:

GV: Các phân số này có tử và mẫu là số gì?

HS: Là số tự nhiên.

GV: Ở lớp 5 ta đã học về các phân số bằng nhau, nhưng với các phân số có tử và mẫu là số nguyên như và thì làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay không ? Đó chính là nội dung của bài hôm nay.

Bài tập:

a) b) c) d)

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 19Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 70, Bài 2: Phân số bằng nhau - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 23	Bài 2:	Ngày soạn: 08-02-2011
	Tiết 70	Ngày dạy: 12-02-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
Kĩ năng: HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập đươc các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán..
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 4 phút )
GV: Thế nào là phân số ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời của bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS làm bài tập sau:
Viết các phép chia sau dưới dạng phân số:
a) -3 : 5 b) ( -2 ) : ( -7 )
c) 2 : ( -11 ) d) x : 5 với x Z
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm. 
GV: Treo bảng phụ có vẽ hình một cái bánh hình chữ nhật:
Lần 1: 
Lần 2: 
GV: Ở mỗi lần ta đã lấy đi bao nhiêu phần của cái bánh ?
HS: Trả lời.
GV: Số bánh lấy đi ở mỗi lần như thế nào với nhau ?
HS: Bằng nhau.
GV: Vậy em có nhận xét gì về giá trị hai phân số vừa tìm được ở trên ?
HS: 
GV: Các phân số này có tử và mẫu là số gì?
HS: Là số tự nhiên.
GV: Ở lớp 5 ta đã học về các phân số bằng nhau, nhưng với các phân số có tử và mẫu là số nguyên như và thì làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay không ? Đó chính là nội dung của bài hôm nay.
Bài tập:
a) b) c) d) 
Hoạt động 2: Định nghĩa. ( 12 phút )
GV: Như ở trên ta thấy , dựa vào đây em có phát hiện ra các cặp tích nào bằng nhau không ?
HS: Có 1 . 6 = 2 . 3
GV: Hãy cho ví dụ khác về hai phân số bằng nhau và kiểm tra nhận xét này ?
HS: Cho ví dụ.
GV: Vậy hai phân số và có bằng nhau không ? Vì sao ?
HS: = vì ( -3 ) . ( -8 ) = 4 . 6 = 24
GV: vậy khi nào thì hai phân số và bằng nhau ?
HS: và bằng nhau khi ad = bc
GV: Khẳng định: điều này cũng đúng với các phân số có tử và mẫu là số nguyên.
GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK / 8.
HS: Đọc bài.
1/ Định nghĩa:
* Ví dụ:
 vì 1 . 6 = 2 . 3 ( = 6 )
 = vì ( -3 ) . ( -8 ) = 4 . 6 ( = 24 )
* Định nghĩa:
Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c
Hoạt động 3: Các ví dụ. ( 10 phút )
GV: Căn cứ vào định nghĩa trên xét xem hai phân số và ; và có bằng nhau không ?
HS: = vì ( -2) . ( -10) = 5 . 4 = 20
 vì 3 . 7 5 . ( -4 )
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm phần ?1 và ?2 ( SGK / 8 ).
HS: Hoạt động nhóm làm bài và trình bày lên bảng phụ.
GV: Cho HS các nhóm khác nhận xét bài làm nhóm bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm nhóm làm đúng nhất và nhanh nhất.
GV: Dựa vào phần ?2, em hạy cho biết căn cứ vào đâu để kết luận được hai phân số không bằng nhau ?
HS: Một tích nhận giá trị âm, một tích nhận giá trị dương.
GV: Cho HS làm ví dụ sau:
Tìm số nguyên x, biết: 
GV: Vì hai phân số bằng nhau nên ta sẽ có tích nào bằng nhau ?
HS: x . 21 = 7 . 6
GV: Cho HS dựa vào đẳng thức trên tim x.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
2/ Các ví dụ:
* Ví dụ: 
 = vì ( -2) . ( -10) = 5 . 4 = 20
 vì 3 . 7 5 . ( -4 )
?1 ( SGK / 8 ):
a) vì 1 . 12 = 3 . 4
b) vì 2 . 8 3 . 6
c) vì ( -3 ) . ( -15 ) = 5 . 9
d) vì 4 . 9 3 . ( -12 )
?2 ( SGK / 8 ):
 vì ( -2 ) . 5 5 . 2
 vì 4 . 20 ( -21 ) . 5
 vì ( -9 ) . ( -10 ) ( -11 ) . 7
* Ví dụ:
 Vì nên x . 15 = 5 . 6
 x = 
 x = 2
Hoạt động 4: Củng cố. ( 18 phút )
GV: Cho HS đọc đề bài tập 6 ( SGK / 8 )
HS: Đọc bài.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có ghi bài tập 7 ( SGK / 8 ) và cho HS đọc đề bài.
HS: Đọc bài.
GV: Gợi ý cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 8 ( SGK / 9 )
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa.
HS: Nhắc lại.
GV: Cho HS dựa vào định nghĩa chứng tỏ các cặp phân số bằng nhau.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Qua bài tập trên em có nhận xét gì ?
HS: Phân số không thay đổi khi ta đổi dấu cả tử và mẫu của phân số đó.
GV: Cho HS vận dụng câu 8 làm bài tập 9 ( SGK / 9 )
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 10 ( SGK / 9 ).
HS: Đọc bài.
GV: Hướng dẫn HS phần ví dụ và tương tự cho HS lập các phân số từ tích 3 . 4 = 6 . 2
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 6 ( SGK/ 8 ):
a) Vì nên x . 21 = 7 . 6
 x = 
 x = 2
b) Vì nên ( -5 ) . 28 = y . 20
 y = 
 y = -7
Bài tập 7 ( SGK/ 8 ):
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài tập 8 ( SGK/ 9 ):
a) vì a . b = ( -b ) . ( -a )
b) vì ( -a ) . b = ( -b ) . a
Bài tập 9 ( SGK/ 9 ):
Bài tập 10 ( SGK/ 9 ):
Các cặp phân số bằng nhau là:
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Nắm vững định nghĩa hai phân số bằng nhau.
Làm bài tập 9 – 14 ( SBT / 4, 5 )
Ôn tập về các tính chất cơ bản của phân số
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 2.doc