Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số (bản 4 cột)

Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số (bản 4 cột)

Hoạt động Giáo viên

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

-Gọi hs nhắc lại khái niệm phân số đã học ở tiểu học. Chỉ rõ tử số, mẫu số.

3. Dạy bài mới :

* Hoạt động 1 : Khái niệm phân số :

-Giới thiệu khái niệm phân số : Phân số có thể coi là thương của phép chia 3 cho 4. Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù rằng số bị chia có chia hết cho số chia hay không.

Tương tự ta gọi là phân số (đọc là âm ba phần tư) và coi là kết quả của phép chia – 3 cho 4.

-Vậy thế nào là một phân số ?

* Hoạt động 2 : Ví dụ :

-Gọi hs lấy VD về phân số ?

-Cho hs làm ?1.

Cho ba ví dụ về phân số. Cho biết tử và mẫu của mỗi phân số đó.

-Cho hs làm ?2.

Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số ?

a)

b)

c)

d)

e)

-Cho hs làm ?3.

Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không ? Cho ví dụ ?

-Cho hs đọc nhận xét SGK.

4. Củng cố :

-BT 3 SGK trang 5 :

Viết các phân số sau :

a) Hai phần bảy.

b) Âm năm phần chín.

c) Mười một phần mười ba.

d) Mười bốn phần năm.

-Cho hs hoạt động nhóm BT 3.

-BT 4 SGK trang 5 :

Viết các phép chia sau dưới dạng phân số :

a) 3 : 11

b) – 4 : 7

c) 5 : (-13)

d) x chia cho 3 (x Z).

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số (bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22	Ngày soạn :
Tiết 69	Ngày dạy :
	CHƯƠNG III : PHÂN SỐ	
t 1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : HS thấy thấy được sự giống nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6. Viết được phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Số nguyên cũng được coi là phân số có mẫu là 1.
	2. Kỹ năng : Viết được và biểu diễn phân số với nội dung thực tế, dùng phân số biểu diễn số nguyên có mẫu là 1.
	3. Thái độ : Thấy được sự logic toán học, hs ham thích học toán.
II. Chuẩn bị :
	GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
	HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
5’
10’
15’
14’
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi hs nhắc lại khái niệm phân số đã học ở tiểu học. Chỉ rõ tử số, mẫu số.
3. Dạy bài mới : 
* Hoạt động 1 : Khái niệm phân số :
-Giới thiệu khái niệm phân số : Phân số có thể coi là thương của phép chia 3 cho 4. Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù rằng số bị chia có chia hết cho số chia hay không. 
Tương tự ta gọi là phân số (đọc là âm ba phần tư) và coi là kết quả của phép chia – 3 cho 4.
-Vậy thế nào là một phân số ?
* Hoạt động 2 : Ví dụ :
-Gọi hs lấy VD về phân số ?
-Cho hs làm ?1.
Cho ba ví dụ về phân số. Cho biết tử và mẫu của mỗi phân số đó. 
-Cho hs làm ?2.
Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số ?
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
-Cho hs làm ?3.
Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không ? Cho ví dụ ?
-Cho hs đọc nhận xét SGK.
4. Củng cố : 
-BT 3 SGK trang 5 :
Viết các phân số sau :
a) Hai phần bảy.
b) Âm năm phần chín.
c) Mười một phần mười ba.
d) Mười bốn phần năm.
-Cho hs hoạt động nhóm BT 3.
-BT 4 SGK trang 5 :
Viết các phép chia sau dưới dạng phân số :
a) 3 : 11
b) – 4 : 7
c) 5 : (-13)
d) x chia cho 3 (x Z).
-Một cái bánh chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 3 phần ta nói đã lấy cái bánh.
3 gọi là tử; 4 gọi là mẫu.
-Chú ý theo dõi nắm khái niệm phân số.
 là phân số, đọc là âm ba phần tư.
-Người ta gọi với a, b Z, b 0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.
-VD : là những phân số.
-Ba phân số :
 có tử là 2, mẫu là 7
 có tử là -3, mẫu là 8
 có tử là -1, mẫu là -2
a) đúng
b) sai
c) đúng
d) sai
e) sai
- Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số với mẫu bằng 1.
VD : 5 = 
-Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là .
-HS đại diện nhóm giải :
a) 
b) 
c) 
d) 
-HS giải :
a) 3 : 11 = 
b) – 4 : 7 =
c) 5 : (-13) =
d) x chia cho 3 
1. Khái niệm về phân số :
VD : là phân số, đọc là âm ba phần tư.
-Tổng quát : Người ta gọi với a, b Z, b 0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.
2. Ví dụ :
VD: 
-Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là .
VD : 
-BT 3 SGK trang 5 :
Viết các phân số sau :
a) Hai phần bảy.
b) Âm năm phần chín.
c) Mười một phần mười ba.
d) Mười bốn phần năm.
-Cho hs hoạt động nhóm BT 3.
-BT 4 SGK trang 5 :
Viết các phép chia sau dưới dạng phân số :
a) 3 : 11
b) – 4 : 7
c) 5 : (-13)
d) x chia cho 3 (x Z).
5. Dặn dò : (1’)
-Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã giải.
-Làm bài tập 1; 2; 5 SGK trang 5; 6.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 69.doc