Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 69, Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 69, Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức:

 HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.

 HS thấy được số nguyên cũng được coi là một phân số có mẫu là 1.

 Kĩ năng:

 Viết được phân số mà tử và mẫu là những số nguyên.

 Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.

 Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, phấn màu.

 HS: Bảng nhóm, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.

 Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu chương III. ( 4 phút )

GV: Ở Tiểu học các em đã được học về phân số, vậy hãy cho một ví dụ về phân số?

HS: Cho ví dụ.

GV: Trong ví dụ đó hãy cho biết tử, mẫu là gì ? Đây là những số gì ? Mẫu có điều kiện gì ?

HS: Tử và mẫu là các số tự nhiên, mẫu khác 0.

GV: Nếu tử và mẫu là các số nguyên như thì đây có là một phân số hay không ?

GV: Như ta đã biết trong N, phân số có tử và mẫu là những số tự nhiên, mẫu khác 0. Vậy trong Z thì khái niệm phân số được mở rộng như thế nào ? làm thế nào để so sánh hai phân số ? Các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào ? Các kiến thức về phân số có ích gì đối với đời sống con người ? Câu trả lời sẽ là nội dung chương III: “Phân số “ mà chúng ta sẽ bắt đầu học từ hôm nay.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 69, Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 23	Bài 1:	Ngày soạn: 6-02-2011
	Tiết 69	Ngày dạy: 11-02-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
HS thấy được số nguyên cũng được coi là một phân số có mẫu là 1.
Kĩ năng: 
Viết được phân số mà tử và mẫu là những số nguyên.
Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán..
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu chương III. ( 4 phút )
GV: Ở Tiểu học các em đã được học về phân số, vậy hãy cho một ví dụ về phân số?
HS: Cho ví dụ.
GV: Trong ví dụ đó hãy cho biết tử, mẫu là gì ? Đây là những số gì ? Mẫu có điều kiện gì ?
HS: Tử và mẫu là các số tự nhiên, mẫu khác 0.
GV: Nếu tử và mẫu là các số nguyên như thì đây có là một phân số hay không ?
GV: Như ta đã biết trong N, phân số có tử và mẫu là những số tự nhiên, mẫu khác 0. Vậy trong Z thì khái niệm phân số được mở rộng như thế nào ? làm thế nào để so sánh hai phân số ? Các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào ? Các kiến thức về phân số có ích gì đối với đời sống con người ? Câu trả lời sẽ là nội dung chương III: “Phân số “ mà chúng ta sẽ bắt đầu học từ hôm nay.
Hoạt động 2: Khái niệm phân số. ( 12 phút )
GV: Em hãy lấy một ví dụ trong thực tế mà trong đó ta dùng phân số ?
HS: Có thể ví dụ: một các bánh chia làm 4 phần bằng nhau, lầy đi 3 phần, ta nói rằng “ đã lấy cái bánh “
GV: Phân số còn được coi là thương của 3 chia cho 4. Vậy với việc dùng phân số ta có thể biểu diễn cho phép chia hết hoặc không chia hết. Tương tự -3 chia cho -7 đươc thương là gì ?
HS: 
GV: là thương của phép chia nào ?
HS: 5 chia cho -2
GV: Khẳng định: , , đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số ?
HS: Trả lời.
GV: So với khái niệm phân số đã học ở Tiểu học em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào ?
HS: Tử và mẫu là số nguyên.
GV: Phân số trong Z có điều kiện gì không thay đổi ?
HS: Mẫu khác 0
GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phân số.
HS: Nhắc lại.
GV: Nhấn mạnh: a, b Z, b 0
1/ Khái niệm phân số:
* Ví dụ:
, , đều là các phân số
*Khái niệm:
Phân số có dạng với a, b Z, b 0.
a là tử số ( tử )
b là mẫu thức ( mẫu )
Hoạt động 3: Ví dụ. ( 10 phút )
GV: hãy cho ví dụ vế phân số trong đó tử và mẫu là các số nguyên khác dấu, cùng dấu ( cùng dương, cùng âm ), tử bằng 0.
HS: Cho ví dụ. và tự ghi ví dụ của mình vào vở.
GV: Cho HS xác định tử và mẫu của các phân số vừa cho.
HS: Xác định.
GV: Cho HS đọc phần ?2 ( SGK / 5 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS trả lời
HS: Trả lời.
GV: Số 4 là thương của phép chia nào ?
HS: 4 chia cho 1
GV: Vậy ta có thể viết 4 = không ? Khi đó ta có thể nói 4 là một phân số không ?
HS: Trả lời.
GV: Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số hay không ? Cho ví dụ ?
HS: Trả lời và cho ví dụ.
GV: Kết luận: mọi số nguyên a đều có thể viết dưới dạng phân số là 
2/ Ví dụ:
* Ví dụ: ( HS tự cho )
?2 ( SGK / 5 ):
Các phân số là : 
?3 ( SGK / 5 ):
Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số.
* Ví dụ: -5 = ; 12 = ; 
Hoạt động 4: Củng cố. ( 18 phút )
GV: Treo bảng phụ có vẽ hình bài tập 1 ( SGK / 5 ) và cho HS đọc đề bài .
HS: Đọc bài.
GV: Giải thích hình 1: phân số biểu diễn hình tròn chia làm 4 phần bằng nhau và tô đậm 1 phần, tương tự hãy cho biết câu a, b ta sẽ chia hình thành mấy phần và sẽ tô đậm mấy phần ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS lên bảng nồi các điểm lại và tô hình.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có vẽ hình bài tập 2 ( SGK / 6 )và cho HS đọc đề bài.
HS: Đọc bài.
GV: Ở hình a ta có tất cả bao nhiêu ô, tô đậm bao nhiêu ô ?
HS: Có 9 ô và tô đậm 2 ô.
GV: Vậy ta sẽ lập dươc phân số nào ?
HS: 
GV: Tương tự hãy cho biết các hình còn lại biểu diễn phân số nào ?
HS: Trả lời tại chỗ và giải thích.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc bài tập 3, 4 ( SGK / 6 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài.
HS: Hoạt động nhóm làm bài và trình bày kết quả lên bảng phụ.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm nhóm làm đúng nhất và nhanh nhất.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 5 ( SGK / 6 )
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời. Lưu ý HS mỗi số chỉ được dùng một lần, điều kiện của mẫu thức.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 1 ( SGK/ 5 ):
a) hình chữ nhật
b) hình vuông
Bài tập 2 ( SGK/ 6 ):
a) b) c) d) 
Bài tập 3 ( SGK/ 6 ):
a) b) c) d) 
Bài tập 4 ( SGK/ 6 ):
a) b) c) d) 
Bài tập 5 ( SGK/ 6 ):
Với hai số 5 và 7 ta viết được các phân số là: 
Với hai số 0 và -2 ta viết được phân số 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Học thuộc dạng tổng quát của phân số.
Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 7 ( SGK / 3, 4 )
Ôn tập về phân số bằng nhau ở Tiểu học và cho ví dụ.
Tự đọc phần có thể em chưa biết.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 1.doc