Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 65: Tính chất của phép nhân - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 65: Tính chất của phép nhân - Năm học 2011-2012

I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1) Kiến thức:

- Hs hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nâhn với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.

2) Kĩ năng: bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.

3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.

II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1) Giáo viên: giáo án, SGK

2) Học sinh: ở Tiết 64

III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ :

 – Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên ?

 – Tính: a) (– 16).12

 b) (–2500).( –100)

 c) (–11)2

Câu hỏi chung: phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát ?

ĐVĐ: tính chất phép nhân các số nguyên có gì giống và khác so với tính chất phép nhân các số tự nhiên?

3) Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

– G: giới thiệu tính chất giao hoán

 a.b = ?

– G: hãy cho ví dụ cụ thể ?

 + H: cho vd

– G: 2.(–3) = ?

 (–7).(–4) = ?

Hoạt động 2:

– G: Tính chất kết hợp có

 (a.b).c = ?

– G:

 +H: tính

– G: nhờ tính chất kết hợp mà ta có tính chất của nhiều số nguyên ?

– G: tính nhanh

 (–5).(+25).(–20).(–3).(–4) = ?

– G: yêu cầu HS trình bày bảng ?

– G: nhận xét

– G: vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta làm sao?

 Gv nêu chú ý 2 SGK/ 94

– G: hãy viết (–2).(–2).(–2) dưới dạng luỹ thừa ?

 +H: (–2).(–2).(–2) = (–2)3

– G: giới thiệu chú ý trong SGK/ 94

– G: (–5).(+25).(–20).(–3).(–4) có dấu gì ?

 tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu gì ?

– G: (–2).(–3).(–5) có dấu gì ?

 tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu gì ?

– G: nhận xét và nêu nhận xét SGK/94

– G: gọi HS nhắc lại nhận xét ?

 +H: phát biểu

Hoạt động 3:

– G: phát biểu bằng lới tính chất nhân với 1 ?

 a.1 = ?

– G: yêu cầu HS trả lời ?3

 +H: phát biểu

– G: cho HS tự suy nghĩ và trả lời ?4

 +H: phát biểu

– G: nhận xét

Hoạt động 4: (9’ )

– G: a(b + c) = ?

 + H: ab + ac

– G: còn a(b – c) = ?

 Gv nêu Chú ý SGK/95

– G: yêu cầu 2 HS tính bằng 2 cách rồi so sánh ?5

 +H: 2 HS tính

– G: hướng dẫn HS trình bày tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

– G: nhận xét I) Tính chất giao hoán :

a.b = b.a

VD:

 2.(–3) = (–3).2 = –6

 (–7).(–4) = (–4).(–7) = 28

II) Tính chất kết hợp:

(a.b).c = a.(b.c)

 tích một số chẵn các thừa số nguyên âm

 có dấu cộng

 tích một số lẻ các thừa số nguyên âm

 có dấu trừ

* Nhận xét:

a) Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “+”

b) Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “–”

III) Nhân với 1:

 a.(–1) = (–1).a = –a

 Đúng vì:

 32 = 9

 (–3)2 = 9

IV) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :

 a(b + c) = ab + ac

a) (–8).(5+3) = (–8).8 = – 64

(–8).(5+3) = (–8). 5 + (–8). 3

 = (–40 ) + (–24) = – 64

b) (–3+3).(–5) = 0.(–5) = 0

(–3+3).(–5) = (–3).(–5) + 3.(–5)

 = 15 + (– 15) = 0

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 65: Tính chất của phép nhân - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn: 10/1	- Tuần 21
- Ngày dạy: 13/1	Lớp 6A2	- Tiết 65
- Ngày dạy: 	Lớp 6A3
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: 
Hs hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nâhn với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
2) Kĩ năng: bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK 
2) Học sinh: ở Tiết 64
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ : 
	– Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên ?
	– Tính: 	a) (– 16).12
	b) (–2500).( –100)
	c) (–11)2 
Câu hỏi chung: phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát ?
ĐVĐ: tính chất phép nhân các số nguyên có gì giống và khác so với tính chất phép nhân các số tự nhiên?
3) Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
– G: giới thiệu tính chất giao hoán 
	a.b = ?
– G: hãy cho ví dụ cụ thể ? 
	+ H: cho vd
– G: 	2.(–3) = ?
	(–7).(–4) = ?
Hoạt động 2:
– G: Tính chất kết hợp có 
	(a.b).c = ? 
– G: 
	+H: tính
– G: nhờ tính chất kết hợp mà ta có tính chất của nhiều số nguyên ?
– G: tính nhanh
	(–5).(+25).(–20).(–3).(–4) = ?
– G: yêu cầu HS trình bày bảng ?
– G: nhận xét 
– G: vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta làm sao? 
à Gv nêu chú ý 2 SGK/ 94
– G: hãy viết (–2).(–2).(–2) dưới dạng luỹ thừa ?
	+H: (–2).(–2).(–2) = (–2)3
– G: giới thiệu chú ý trong SGK/ 94
– G: (–5).(+25).(–20).(–3).(–4) có dấu gì ?
à tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu gì ?
– G: (–2).(–3).(–5) có dấu gì ?
à tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu gì ?
– G: nhận xét và nêu nhận xét SGK/94
– G: gọi HS nhắc lại nhận xét ? 
	+H: phát biểu
Hoạt động 3:
– G: phát biểu bằng lới tính chất nhân với 1 ? 
	a.1 = ?
– G: yêu cầu HS trả lời ?3
	+H: phát biểu
– G: cho HS tự suy nghĩ và trả lời ?4
	+H: phát biểu
– G: nhận xét 
Hoạt động 4: (9’ )
– G: a(b + c) = ?
	+ H: ab + ac
– G: còn a(b – c) = ?
à Gv nêu Chú ý SGK/95
– G: yêu cầu 2 HS tính bằng 2 cách rồi so sánh ?5
	+H: 2 HS tính 
– G: hướng dẫn HS trình bày tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
– G: nhận xét 
I) Tính chất giao hoán :
a.b = b.a
VD: 
	2.(–3) = (–3).2 = –6
	(–7).(–4) = (–4).(–7) = 28
II) Tính chất kết hợp:
(a.b).c = a.(b.c)
?1
?2
	tích một số chẵn các thừa số nguyên âm
	 có dấu cộng
	tích một số lẻ các thừa số nguyên âm 
	có dấu trừ 
* Nhận xét: 
a) Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “+”
b) Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “–”
III) Nhân với 1:
?3
	a.(–1) = (–1).a = –a 
?4
	Đúng vì:
	32 = 9
	(–3)2 = 9
IV) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : 
 a(b + c) = ab + ac 
?5
(–8).(5+3) = (–8).8 = – 64
(–8).(5+3) = (–8). 5 + (–8). 3 
 = (–40 ) + (–24) = – 64
(–3+3).(–5) = 0.(–5) = 0
(–3+3).(–5) = (–3).(–5) + 3.(–5)
 = 15 + (– 15) = 0
IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
1) Củng cố:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
– G: phép nhân trong Z có tính chất gì ? Kể ra ?
– G: yêu cầu HS làm bài 90 SGK/95 ? 
	+HS trình bày bảng
– G: nhận xét 
Bài 90 SGK/95: 
15.(–2).(–5).(–6)
= – 800 
4.7.(–11).(–2)
= 571
2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
– Học bài .
– Làm bài 91, 92, 93, 94 SGK/ 95
– GV hướng dẫn HS làm bài 
– Tiết sau Luyện tập
Hướng dẫn : 
Bài 91 SGK/95
–57.11 = –57.(10 + 1) = ?
75.(–21) = (70 + 5).(–21) = ? 
* RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docT0+65.doc