Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 65: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 65: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa.

 Kĩ năng: Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.

 Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.

 HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

 Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 8 phút )

GV: Hãy nêu các tính chất của phép nhân số nguyên và viết công thức tổng quát.

HS: Trình bày.

GV: Cho HS khác nhận xét.

GV: Cho HS làm bài tập 92 câu a ( SGK / 95 ).

HS: Lên bảng làm bài.

GV: Thế nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a ?

HS: Nêu.

GV: Cho HS làm bài tập 94 ( SGK / 95 ).

HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.

GV: Cho HS khác nhận xét phần bài tập của hai bạn.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

Bài tập 92 ( SGK / 95 ):

a) ( 37 – 17 ) . ( -5 ) + 23 . ( -13 – 17 )

= 20 . ( -5 ) + 23 . ( -30 )

= -100 – 690

= -790

Bài tập 94 ( SGK / 95 ):

a) ( -5 ) . ( -5 ) . ( -5 ) . ( -5 ) . ( -5 )

= ( -5 )5

b) ( -2 ) .( -2 ) .( -2 ) .( -3 ) .( -3 ) .( -3 )

= [(-2 ) .(-3 )] . [(-2 ) .(-3 )] .[(-2 ) .(-3 )]

= 6 . 6 . 6

= 63

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 1Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 65: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 22	Ngày soạn: 16-1-2011
	Tiết 65	Ngày dạy: 19-1-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa.
Kĩ năng: Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 8 phút )
GV: Hãy nêu các tính chất của phép nhân số nguyên và viết công thức tổng quát.
HS: Trình bày.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
GV: Cho HS làm bài tập 92 câu a ( SGK / 95 ).
HS: Lên bảng làm bài.
GV: Thế nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a ?
HS: Nêu.
GV: Cho HS làm bài tập 94 ( SGK / 95 ).
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét phần bài tập của hai bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Bài tập 92 ( SGK / 95 ):
( 37 – 17 ) . ( -5 ) + 23 . ( -13 – 17 )
= 20 . ( -5 ) + 23 . ( -30 )
= -100 – 690
= -790
Bài tập 94 ( SGK / 95 ):
( -5 ) . ( -5 ) . ( -5 ) . ( -5 ) . ( -5 )
= ( -5 )5
( -2 ) .( -2 ) .( -2 ) .( -3 ) .( -3 ) .( -3 )
= [(-2 ) .(-3 )] . [(-2 ) .(-3 )] .[(-2 ) .(-3 )]
= 6 . 6 . 6 
= 63
Hoạt động 2: Luyện tập. ( 36 phút )
GV: Cho HS đọc đề bài tập 92 câu b ( SGK / 95 ).
HS: Đọc đề.
GV: Ta có thể thực hiện bài toán bằng cách nào ?
HS: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Ngoài ra ta còn có thể thực hiện bằng cách nào khác nhanh hơn ? Dựa trên cơ sở nào để làm được như vậy ?
HS: Nhân phân phối vì xuất hiện các tích là số đối của nhau.
GV: Cho HS lên bảng làm
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS nhận xét bài làm của hai bạn về cả cách làm và so sánh kết quả.
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 96 ( SGK / 95)
HS: Đọc bài.
GV: Để tính nhanh được các biểu thức ta phải dựa vào các tính chất nào ?
HS: Tính chất giao hoán và tính chất phối của phép nhân đối với phép cộng.
GV: Các thừa số trong biểu thức về dấu có giống nhau không ? Hãy đưa các thừa số đó về dạng cùng dấu để áp dụng các tính chất trên để tính nhanh ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 98 ( SGK / 96)
HS: Đọc bài.
GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào ?
HS: Thay giá trị của a vào biểu thức.
GV: Cho HS lên bảng làm. Lưu ý HS xác định dấu của biểu thức và xác định dấu của GTTĐ.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 100 ( SGK/96)
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS làm bài sau đó trả lời kết quả
HS: Làm bài tại lớp. GV cho HS lên bảng sửa bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 97 (SGK / 95)
HS: Đọc bài.
GV: Đề bài yêu cầu ta so sánh các biểu thức trên với mấy ?
HS: 0
GV: Để so sánh ta làm như thế nào ? Ta tính kết quả rồi so sánh ?
HS: Dựa vào dấu của các thừa số trong tích để xác định dấu của tích.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có ghi bài tập 139 ( SBT / 72 ) và cho HS đọc đề bài.
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS đứng tại chổ trả lời.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Vậy dấu của tích phụ thuộc vào số thừa số âm của tích như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 95 ( SGK / 95)
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS giải thích và tìm các số mà lập phương của nó bằng chính nó .
HS: Giải thíc và tìm.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài tập 141 ( SBT / 72 ) và cho HS đọc đề bài.
HS: Đọc bài.
GV: Để viết các tích trên thành lũy thừa của một số nguyên, ta làm như thế nào ?
HS: Viết các số ( -8 ), ( +125 ), 27, 49 dưới dạng lũy thừa.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài.
HS: Hoạt động nhóm làm bài. Hai nhóm đại diện lên bảng sửa bài.
GV: Kiểm tra bài làm của các nhóm khác. Cho HS khác nhận xét bài làm của hai nhóm bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và nhận xét quá trình hoạt động của các nhóm.
GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài tập 99 ( SGK / 96 ) và cho HS đọc đề bài.
HS: Đọc bài.
GV: Lưu ý HS xác định các thành phần của tính chất a ( b – c ) = ab – ac trong các biểu thức để từ đó xác định được số cần điền.
HS: Lên bảng điền. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 92 ( SGK / 95 ):
Cách 1:
b) ( -57 ) . ( 67 – 34 ) – 67 . ( 34 – 57 )
= ( -57 ) . 33 – 67 . ( -23 )
= -1881 + 1541
= -340
Cách 2:
b) ( -57 ) . ( 67 – 34 ) – 67 . ( 34 – 57 )
= (-57).67+ (-57).(-34)–67.34– 67.(-57)
= -57 . ( 67 – 67 ) – 34 ( -57 + 67 )
= -57 . 0 – 34 . 10
= -340
Bài tập 96 ( SGK / 95 ):
237 . ( -26 ) + 26 . 137
= 26 . 137 – 237 . 26
= 26 ( 137 – 237 )
= 26 . ( -100 )
= -2600
63 . ( -25 ) + 25 . ( -23 )
= 25 . ( -23 ) – 25 . 63
= 25 ( -23 – 63 )
= 25 . ( -86 )
= -2150
Bài tập 98 ( SGK / 96 ):
Thay a = 8 vào biểu thức ta được:
( -125 ) . ( -13 ) . ( –a ) 
= (-125 ) . ( -13 ) . ( –8 )
= -( 125 . 8 . 13 )
= -13000
Thay b = 20 vào biểu thức, ta được:
( -1 ) . ( -2 ) . ( -3 ) . ( -4 ) . ( -5 ) . b
= ( -1 ) . ( -2 ) . ( -3 ) . ( -4 ) . ( -5 ) . 20
= - ( 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 20 )
= -( 3 . 4 . 2 . 5 . 20 )
= -( 12 . 10 .20 ) 
= -2400
Bài tập 100 ( SGK / 96 ):
B: 18
Bài tập 97 ( SGK / 95 ):
Vì tích có 4 thừa số âm nên tích dương
 ( -16 ) . 1253 . ( -8 ) . ( -4 ) . ( -3 ) > 0
Vì tích có 3 thừa số âm nên tích âm
 13 . ( -24 ) . ( -15 ) . ( -8 ) . 4 < 0
Bài tập 39 ( SGK / 72 ):
Số âm.
Số dương
Số dương
Số âm
Số dương
Bài tập 95 ( SGK / 95 ):
( -1 )3 = ( -1 ) . ( -1 ) . ( -1 ) = ( -1 )
Các số nguyên có lập phương bằng chính nó là :
13 = 1
03 = 0
Bài tập 141 ( SGK / 72 ):
( -8 ) . ( -3 )3 . ( +125 )
= ( -2 )3 . (-3 )3 . 53
= [(-2 ).(-3).5].[(-2).(-3).5].[(-2 ).(-3).5]
= 30 . 30 . 30
= 303
27 . ( -2 )3 . ( -7 ) . 49
= 33 . ( -2 )3 . ( -7 ) . ( -7 )2
= [3.(-2).(-7)].[3.(-2) .(-7)].[3 .(-2) .(-7)]
= 42 . 42 . 42
= 423
Bài tập 99 ( SGK / 96 ):
-7
a) (-13) + 8 . (-13) = ( -7 + 8 ) . (-13)
-13
 = 
-14
b) (-5).(-4 - ) = (-5).(-4) – (-5).(-14)
 = 20 – 70
-50
 = 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z.
Làm bài tập 143 – 146, 148 ( SBT / 72, 73 )
Ôn tập tìm bội và ước của một số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 12 luyện tập.doc