Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 65: Bội và ước của một số nguyên - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 65: Bội và ước của một số nguyên - Lê Thị Kim Duyên

1.MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức: HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “ chia hết cho”.

1.2.Kĩ năng: HS hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “ chia hết cho”. Biết tìm bội và ước của một số nguyên.

1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.

2. TRỌNG TÂM:

 HS nắm được cách tìm ước và bội của số nguyên.

3. CHUẨN BỊ:

-GV:Bảng phụ .

-HS: Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng,bảng nhóm.

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS.

Lớp 6A1: .V: .

Lớp 6A2: .V: .

4.2.Kiểm tra bài cũ:

GV nêu câu hỏi kiểm tra:

-HS1: Chữa bài 143 / 72 SBT.

So sánh:

a/ (-3). 1574.(-7).(-11).(-10) với 0.

b/ 25- (-37). (-29).(-154).2 với 0.

Sau đó GV hỏi: dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào?

Đáp án:

a/ (-3).(1574.(-7).(-11).(-10)>0

vì thừa số âm là chẵn.

b/ 25 –(-37).(-29).(-154).2 >0

Trả lời: Tích mang dấu “ +” nếu số thừa số âm là chẵn. Tích mang dấu “-“ nếu thừa số âm là lẻ.

-HS2: Cho a, b N, khi nào a là bội của b, b là ước của a.

Tìm các ước trong N của 6.Tìm 2 bội trong N của 6.

Đáp án:

Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.

Ước trong N của 6 là: 1; 2; 3; 6.Hai bội trong N của 6 là: 6; 12; . . .

Sau đó GV đặt vấn đề vào bài mới.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 65: Bội và ước của một số nguyên - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 13 Tiết:65 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
Tuần dạy:22
1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “ chia hết cho”.
1.2.Kĩ năng: HS hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “ chia hết cho”. Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
2. TRỌNG TÂM:
 HS nắm được cách tìm ước và bội của số nguyên.
3. CHUẨN BỊ:
-GV:Bảng phụ .
-HS: Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng,bảng nhóm.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS.
Lớp 6A1:.V:.
Lớp 6A2:.V:..
4.2.Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
-HS1: Chữa bài 143 / 72 SBT.
So sánh:
a/ (-3). 1574.(-7).(-11).(-10) với 0.
b/ 25- (-37). (-29).(-154).2 với 0.
Sau đó GV hỏi: dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào?
Đáp án:
a/ (-3).(1574.(-7).(-11).(-10)>0
vì thừa số âm là chẵn.
b/ 25 –(-37).(-29).(-154).2 >0
< 0
Trả lời: Tích mang dấu “ +” nếu số thừa số âm là chẵn. Tích mang dấu “-“ nếu thừa số âm là lẻ.
-HS2: Cho a, b N, khi nào a là bội của b, b là ước của a.
Tìm các ước trong N của 6.Tìm 2 bội trong N của 6.
Đáp án:
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
Ước trong N của 6 là: 1; 2; 3; 6.Hai bội trong N của 6 là: 6; 12; . . .
Sau đó GV đặt vấn đề vào bài mới.
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên:
?1
-GV yêu cầu HS làm 
Viết các số 6, -6 thành tích của 2 số nguyên.
GV: ta đã biết, với a, b N ; b0, nếu ab thì a là bội của b, còn b là ước của a. Vậy khi nào ta nói : a chia hết cho b?
-GV: tương tự như vậy :
Cho a, b Z và b 0. Nếu có số nguyên q sao cho a= bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.
GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa trên.
-Căn cứ vào định nghĩa trên em hãy cho biết 6 là bội của những số nào?
(GV chỉ vào kết quả biến đổi trên:
6= 1.6 = (-1).(-6) = . . .
 (-6) là bội của những số nào?
GV: Vậy 6 và (-6) cùng là bội của:
?3
GV: Yêu cầu HS làm 
Tìm hai bội và hai ước của 6 ; của (-6)
GV: Gọi 1 HS đọc phần “ Chú ý” trang 96 SGK, rồi đặt câu hỏi để giải thích rõ hơn nội nội dung của chú ý đó.
-Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0?
-Tại số số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào?
-Tại sao 1 và (-1) là ước của mọi số nguyên?
-Tìm các ước chung của 6 và (-10).
-Hoạt động 2: Tính chất:
-GV yêu cầu HS tự đọc SGK và lấy ví dụ minh họa cho từng tính chất. GV ghi bảng:
HS sau khi tự đọc SGK, sẽ nêu lần lượt 3 tính chất liên quan đến khái niệm “ chia hết cho”.Mỗi tính chất lấy 1 ví dụ minh họa.
HS có thể lấy các ví dụ khác minh họa.
GV: Yêu cầu HS làm bài 101 SGK và bài 102 SGK.
Sau đó gọi HS lên bảng làm .Các HS khác nhận xét, bổ sung.
1/ Bội và ước của một số nguyên:
?1
6= 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3)
(-6)= (-1).6 = 1.(-6) = (-2).3 = 2.(-3)
(-6) là bội của : (-1); 6; 1; (-6); (-2); 3; 2; 
(-3).
?3
Bội của 6 và (-6) có thể là 
Ước của 6 và -6 có thể là 
-Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0.
-Theo điều kiện của phép chia, phép chia chỉ thực hiện được nếu số chia khác 0.
-Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và 
(-1).
Các ước của 6 là: 
Các ước của (-1)) là: 
Vậy các ước chung của 6 và (-10) là: 
2/ Tính chất:
a/ ab và bc ac
ví dụ: 12(-6) và(-6) (-3)
12 (-3)
b/ ab và m Z amb
Ví dụ: 6(-3) -2).6 (-3)
c/ ac và bc 
(a+b) c
(a-b) c
(12+9) (-3)
(12-9) (-3)
12(-3)
9(-3) 
ví dụ: 
BT101 SGK/97.
Năm bội của 3 và (-3) có thể là 0; 
BT102 SGK/97:
Các ước của -3 là: 
Các ước của 6 là: 
Các ước của 11 là: 
Các ước của (-1) là: 
4.4.Câu hỏi, BT củng cố ø:
 GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời:
-Khi nào ta nói ab ? (Cho a, b Z và b0. Nếu có số nguyên q sao cho a=bq thì ta nói ab.)
Nhắc lại 3 tính chất liên quan đến khái niệm “ chia hết cho” trong bài.
-GV: Cho HS họat động nhóm làm bài tập số 105 / 97 SGK:
HS họat động nhóm trong khỏang 4 phút rồi gọi 1 nhóm lên trình bày cách làm . Kiểm tra thêm vài nhóm khác.
a
42
-25
2
-26
0
9
b
-3
-5
-2
7
-1
a:b
-14
5
-1
-2
0
-9
Đáp án:
4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
-Xem kỹ và nắm vững định nghĩa ab trong tập Z, nắm vững các chú ý và 3 tính chất liên quan tới khái niệm “ chia hết cho”.
-Bài tập về nhà số 103; 104; 105 / 97 SGK .
Hướng dẫn BTVN: Tương tự các BT đã làm ở lớp.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
*Nội dung:
*Phương pháp:
*Sử dụng ĐDDH&TBDH:

Tài liệu đính kèm:

  • doc65.doc