1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “ chia hết cho”.
1.2.Kĩ năng: HS hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “ chia hết cho”. Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
2. TRỌNG TÂM:
HS nắm được cách tìm ước và bội của số nguyên.
3. CHUẨN BỊ:
-GV:Bảng phụ .
-HS: Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng,bảng nhóm.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS.
Lớp 6A1: .V: .
Lớp 6A2: .V: .
4.2.Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
-HS1: Chữa bài 143 / 72 SBT.
So sánh:
a/ (-3). 1574.(-7).(-11).(-10) với 0.
b/ 25- (-37). (-29).(-154).2 với 0.
Sau đó GV hỏi: dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào?
Đáp án:
a/ (-3).(1574.(-7).(-11).(-10)>0
vì thừa số âm là chẵn.
b/ 25 –(-37).(-29).(-154).2 >0
Trả lời: Tích mang dấu “ +” nếu số thừa số âm là chẵn. Tích mang dấu “-“ nếu thừa số âm là lẻ.
-HS2: Cho a, b N, khi nào a là bội của b, b là ước của a.
Tìm các ước trong N của 6.Tìm 2 bội trong N của 6.
Đáp án:
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
Ước trong N của 6 là: 1; 2; 3; 6.Hai bội trong N của 6 là: 6; 12; . . .
Sau đó GV đặt vấn đề vào bài mới.
Bài: 13 Tiết:65 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN Tuần dạy:22 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “ chia hết cho”. 1.2.Kĩ năng: HS hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “ chia hết cho”. Biết tìm bội và ước của một số nguyên. 1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. 2. TRỌNG TÂM: HS nắm được cách tìm ước và bội của số nguyên. 3. CHUẨN BỊ: -GV:Bảng phụ . -HS: Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng,bảng nhóm. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. Lớp 6A1:.V:. Lớp 6A2:.V:.. 4.2.Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi kiểm tra: -HS1: Chữa bài 143 / 72 SBT. So sánh: a/ (-3). 1574.(-7).(-11).(-10) với 0. b/ 25- (-37). (-29).(-154).2 với 0. Sau đó GV hỏi: dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào? Đáp án: a/ (-3).(1574.(-7).(-11).(-10)>0 vì thừa số âm là chẵn. b/ 25 –(-37).(-29).(-154).2 >0 < 0 Trả lời: Tích mang dấu “ +” nếu số thừa số âm là chẵn. Tích mang dấu “-“ nếu thừa số âm là lẻ. -HS2: Cho a, b N, khi nào a là bội của b, b là ước của a. Tìm các ước trong N của 6.Tìm 2 bội trong N của 6. Đáp án: Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a. Ước trong N của 6 là: 1; 2; 3; 6.Hai bội trong N của 6 là: 6; 12; . . . Sau đó GV đặt vấn đề vào bài mới. 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC -Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên: ?1 -GV yêu cầu HS làm Viết các số 6, -6 thành tích của 2 số nguyên. GV: ta đã biết, với a, b N ; b0, nếu ab thì a là bội của b, còn b là ước của a. Vậy khi nào ta nói : a chia hết cho b? -GV: tương tự như vậy : Cho a, b Z và b 0. Nếu có số nguyên q sao cho a= bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a. GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa trên. -Căn cứ vào định nghĩa trên em hãy cho biết 6 là bội của những số nào? (GV chỉ vào kết quả biến đổi trên: 6= 1.6 = (-1).(-6) = . . . (-6) là bội của những số nào? GV: Vậy 6 và (-6) cùng là bội của: ?3 GV: Yêu cầu HS làm Tìm hai bội và hai ước của 6 ; của (-6) GV: Gọi 1 HS đọc phần “ Chú ý” trang 96 SGK, rồi đặt câu hỏi để giải thích rõ hơn nội nội dung của chú ý đó. -Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0? -Tại số số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào? -Tại sao 1 và (-1) là ước của mọi số nguyên? -Tìm các ước chung của 6 và (-10). -Hoạt động 2: Tính chất: -GV yêu cầu HS tự đọc SGK và lấy ví dụ minh họa cho từng tính chất. GV ghi bảng: HS sau khi tự đọc SGK, sẽ nêu lần lượt 3 tính chất liên quan đến khái niệm “ chia hết cho”.Mỗi tính chất lấy 1 ví dụ minh họa. HS có thể lấy các ví dụ khác minh họa. GV: Yêu cầu HS làm bài 101 SGK và bài 102 SGK. Sau đó gọi HS lên bảng làm .Các HS khác nhận xét, bổ sung. 1/ Bội và ước của một số nguyên: ?1 6= 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3) (-6)= (-1).6 = 1.(-6) = (-2).3 = 2.(-3) (-6) là bội của : (-1); 6; 1; (-6); (-2); 3; 2; (-3). ?3 Bội của 6 và (-6) có thể là Ước của 6 và -6 có thể là -Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0. -Theo điều kiện của phép chia, phép chia chỉ thực hiện được nếu số chia khác 0. -Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (-1). Các ước của 6 là: Các ước của (-1)) là: Vậy các ước chung của 6 và (-10) là: 2/ Tính chất: a/ ab và bc ac ví dụ: 12(-6) và(-6) (-3) 12 (-3) b/ ab và m Z amb Ví dụ: 6(-3) -2).6 (-3) c/ ac và bc (a+b) c (a-b) c (12+9) (-3) (12-9) (-3) 12(-3) 9(-3) ví dụ: BT101 SGK/97. Năm bội của 3 và (-3) có thể là 0; BT102 SGK/97: Các ước của -3 là: Các ước của 6 là: Các ước của 11 là: Các ước của (-1) là: 4.4.Câu hỏi, BT củng cố ø: GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời: -Khi nào ta nói ab ? (Cho a, b Z và b0. Nếu có số nguyên q sao cho a=bq thì ta nói ab.) Nhắc lại 3 tính chất liên quan đến khái niệm “ chia hết cho” trong bài. -GV: Cho HS họat động nhóm làm bài tập số 105 / 97 SGK: HS họat động nhóm trong khỏang 4 phút rồi gọi 1 nhóm lên trình bày cách làm . Kiểm tra thêm vài nhóm khác. a 42 -25 2 -26 0 9 b -3 -5 -2 7 -1 a:b -14 5 -1 -2 0 -9 Đáp án: 4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà: -Xem kỹ và nắm vững định nghĩa ab trong tập Z, nắm vững các chú ý và 3 tính chất liên quan tới khái niệm “ chia hết cho”. -Bài tập về nhà số 103; 104; 105 / 97 SGK . Hướng dẫn BTVN: Tương tự các BT đã làm ở lớp. 5. RÚT KINH NGHIỆM: *Nội dung: *Phương pháp: *Sử dụng ĐDDH&TBDH:
Tài liệu đính kèm: