Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 64, Bài 12: Tính chất của phép nhân - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 64, Bài 12: Tính chất của phép nhân - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên

 Kĩ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh các giá trị của biểu thức.

 Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, phấn màu.

 HS: Bảng nhóm, ôn tập các tính chất của phép nhân trong tập N.

 Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )

GV: Hãy nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên.

HS1: Trình bày.

GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời của bạn và cho HS làm bài tập 128 ( SBT / 70 ).

HS1: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.

GV: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất nào ? Nêu dạng tổng quát ?

HS2: Trả lời

GV: Ghi lại vào góc bảng.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

GV: Giới thiệu: phép nhân trong Z cũng có những tính chất tượng tự như phép nhân trong N. Vậy trong Z thì những tính chất này có những điểm gì cần lưu ý không ? Ta cùng vào bài học hôm nay để biết thêm điều này ?

Bài tập 128 ( SBT/ 70 ):

a) ( -16 ) . 12 = -192

b) 22 . ( -5 ) = -110

c) ( -2500 ) . ( -100 ) = 250000

d) ( -11 )2 = 121

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 1Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 64, Bài 12: Tính chất của phép nhân - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 21	Bài 12:	Ngày soạn: 12-01-2011
	Tiết 64	Ngày dạy: 15-01-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên
Kĩ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh các giá trị của biểu thức.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán..
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm, ôn tập các tính chất của phép nhân trong tập N.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Hãy nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên.
HS1: Trình bày.
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời của bạn và cho HS làm bài tập 128 ( SBT / 70 ).
HS1: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất nào ? Nêu dạng tổng quát ?
HS2: Trả lời
GV: Ghi lại vào góc bảng.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Giới thiệu: phép nhân trong Z cũng có những tính chất tượng tự như phép nhân trong N. Vậy trong Z thì những tính chất này có những điểm gì cần lưu ý không ? Ta cùng vào bài học hôm nay để biết thêm điều này ?
Bài tập 128 ( SBT/ 70 ):
( -16 ) . 12 = -192
22 . ( -5 ) = -110
( -2500 ) . ( -100 ) = 250000
( -11 )2 = 121
Hoạt động 2: Tính chất giao hoán. ( 4 phút )
GV: Cho HS tính và so sánh các tích sau:
2 . ( -3 ) và ( -3 ) . 2
( -7 ) . ( -4 ) và ( -4 ) . ( -7 )
HS: Tính và so sánh.
GV: Dựa vào kết quả trên hãy rút ra nhận xét ?
HS: Khi ta đổi chổ các thừa số thì tích vẫn không đổi.
GV: Nếu thầy có số nguyên a nhân với số nguyên b thì thầy sẽ có được điều gì ?
HS: a . b = b . a
GV: Ghi bản công thức và cho HS phát biểu lại thành lời.
HS: Phát biểu.
1/ Tính chất giáo hoán:
*Ví dụ: Tính và so sánh các tích sau:
2 . ( -3 ) và ( -3 ) . 2
2 . ( -3 ) = -6
( -3 ) . 2 = -6
Vậy 2 . ( -3 ) = ( -3 ) . 2
( -7 ) . ( -4 ) và ( -4 ) . ( -7 )
( -7 ) . ( -4 ) = 28
( -4 ) . ( -7 ) = 28
Vậy ( -7 ) . ( -4 ) = ( -4 ) . ( -7 )
Công thức:
a . b = b . a
Hoạt động 3: Tính chất kết hợp. ( 18 phút )
GV: Cho HS làm ví dụ: Tính và so sánh:
[ 9 . ( -5 )] . 2 với 9 . [( -5 ) . 2 ]
HS: Tính và so sánh.
GV: Em có nhận xét gì về hai kết quả trên.
HS: Nhận xét.
GV: Vậy muốn nhân một tích hai thừa số với thừa số với một thừa số thứ ba thì ta có thể nhân như thế nào ? 
HS: Ta có thể nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai và thứ ba.
GV: Vậy nếu thầy có tích ( a . b ) . c thì tích này có thể bằng tích nào ?
HS: ( a . b ) . c = a . ( b . c )
GV: Kết luận: như vậy nhờ tính chất kết hợp mà ta có thể tích được tích của nhiều số nguyên. GV cho HS làm bài tập 90 ( SGK / 95 ).
HS: Hoạt động nhóm làm bài. Đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS làm bài tập 93 câu a ( SGK / 95 ).
HS: Làm bài.
GV: Cho HS giải thích cách làm của mình.
HS: Giải thích.
GV: Vậy để tính nhanh một tích nhiều thừa số ta có thể làm như thế nào ?
HS: Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách hợp lý.
GV: Nếu có tích 2 . 2 . 2 thì ta có thể viết gọn lại như thế nào ?
HS: 23
GV: Tương tự nếu có tích ( -4 ).( -4 ).( -4 ) thì ta có thể viết gọn như thế nào ?
HS: ( -4 )3
GV: Giới thiệu: Tích của n số nguyên a gọi là lũy thừa bậc n của số nguyên a. Treo bảng phụ có ghi sẵn phần chú ý trong SGK / 94 và cho HS đọc phần nội dung.
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS nhận xét về số lượng các thừa số nguyên âm và dấu của tích ở bài tập 93 câu a.
HS: Số thừa số nguyên âm là số chẳn, kết quả mang dấu “+”
GV: Còn tích ( -4 ) . ( -4 ) . ( -4 ) như thế nào ?
HS: Số thừa số nguyên âm là số lẻ, kết quả mang dấu “-“ 
GV: Cho HS trả lời phần ?1 và ?2 ( SGK / 94 ).
HS: Trình bày như phần nhận xét.
GV: Vậy lũy thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là số như thế nào ? Bậc lẻ của một số nguyên âm là một số như thế nào ? Cho HS làm ví dụ: ( -3 )4, ( -2 )3 ?
HS: Trả lời phần nhận xét.
2/ Tính chât kết hợp:
*Ví dụ: Tính và so sánh:
[ 9 . ( -5 )] . 2 = ( -45 ) . 2 = -90
9 . [( -5 ) . 2 ] = 9 . ( -10 ) = -90
Vậy [ 9 . ( -5 )] . 2 = 9 . [( -5 ) . 2 ]
*Công thức:
( a . b ) . c = a . ( b . c )
Bài tập 90 ( SGK / 95 ):
a) 15 . ( -2 ) . ( -5 ) . ( -6 ) 
= [ 15 . ( -2 )] . [( -5 ) . ( -6 )]
= ( -30 ) . ( +30 ) 
= -900
b) 4 . 7 . ( -11 ) . ( -2 )
= ( 4 . 7 ) . [( -11 ) . ( -2 )]
= 28 . 22 
= 616
Bài tập 93 ( SGK / 95 ):
( -4 ) . ( +125 ) . ( -25 ) . ( -6 ) . ( -8 )
= [(-4 ) . (-25 )] . [(+125 ) . (-8 )] . ( -6 )
= 100 . ( -1000 ) . ( -6 )
= +600000
*Chú ý: ( SGK / 94 )
?1 ( SGK / 94 ):
Tích một số chẳn các thừa số nguyên âm có dấu “+”
?2 ( SGK / 94 ):
Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu “-”
*Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác 0:
a) Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+”
b) Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “-”
Hoạt động 4: Nhân với 1. ( 4 phút )
GV: Cho HS làm ví dụ sau: Tính
( -5 ) . 1 = ?; 1 . ( -5 ) = ? ; ( +10 ) . 1 = ?
HS: Trả lời tại chổ.
GV: Vậy nếu nhân số nguyên a với 1 thì kết quả bằng gì ?
HS: Chính nó.
GV: Cho HS làm phần ?3 ( SGK / 94 )
HS: a . ( -1 ) = ( -1 ) . a = -a
GV: Vậy nhân một số nguyên a với -1 thì kết quả là ?
HS: -a
3/ Nhân với 1:
*Ví dụ:
( -5 ) . 1 = -5
1 . ( -5 ) = -5
( +10 ) . 1 = 10
*Công thức:
a . 1 = 1 . a = a
?3 ( SGK / 94 ):
a . ( -1 ) = ( -1 ) . a = -a
Hoạt động 5: Tính chất của phép nhân đối với phép cộng. ( 8 phút )
GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ?
HS: Nhân thừa số đó với từng số hạng của tổng.
GV: Vậy a . ( b + c ) = ?
HS: a . ( b + c ) = ab + ac
GV: Vậy tương tự: a . ( b - c ) = ?
HS: a . ( b - c ) = a . [ b + ( -c )]
 = ab + a ( -c )
 = ab – ac
GV: Nhấn mạnh: Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm phần ?5 ( SGK / 95 )
HS: Hoạt động nhóm làm bài. Một nhóm đại diện lên bảng sửa bài, các nhóm còn lại quan sát và nhận xét bài của bạn.
GV: Kiểm tra bài làm của vài nhóm khác.
4/ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a . ( b + c ) = ab + ac
*Chú ý: Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ.
a . ( b - c ) = ab – ac
?5 ( SGK / 95 ):
( -8 ) . ( 5 + 3 ) = ( -8 ) . 8 = -64
( -8 ) . ( 5 + 3 ) = ( -8 ) . 5 + ( -8 ) . 3 
 = -40 + ( -24 ) 
 = -64
( -3 + 3 ) . ( -5 ) = 0 . ( -5 ) = 0
( -3 + 3 ) . ( -5 ) = (-3 ) . (-5 ) + 3 . (-5 ) 
 = 15 + ( -15 ) 
 = 0
Hoạt động 6: Củng cố. ( 5 phút )
GV: Phép nhân trong Z có những tính chất nào ? 
HS: Trả lời.
GV: Tích nhiều số mang dấu dương khi nào ? Mang dấu âm khi nào ? bằng 0 khi nào ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập 93 câu b ( SGK / 95 )
GV: Có nhận xét gì về các số trong biểu thức trên ?
HS: Nhận xét.
GV: Vậy ta sẽ thực hiện tính chất gì để tính nhanh biểu thức trên ?
HS: Tính chất phân phối.
GV: Cho một HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
Bài tập 93 ( SGK/ 95 ):
( -98 ) . ( 1 – 246 ) – 246 . 98
= ( -98 ) + 98 . 246 – 246 . 98
= -98
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Nắm vững các tính chất của phép nhân và công thức.
Học phần nhận xét và chú ý trong SGK.
Làm bài tập 91, 92, 94, 96, 97 ( SGK / 95 )
Tiết sau luyện tập.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 12.doc