A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên
Kĩ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh các giá trị của biểu thức.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm, ôn tập các tính chất của phép nhân trong tập N.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Hãy nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên.
HS1: Trình bày.
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời của bạn và cho HS làm bài tập 128 ( SBT / 70 ).
HS1: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất nào ? Nêu dạng tổng quát ?
HS2: Trả lời
GV: Ghi lại vào góc bảng.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Giới thiệu: phép nhân trong Z cũng có những tính chất tượng tự như phép nhân trong N. Vậy trong Z thì những tính chất này có những điểm gì cần lưu ý không ? Ta cùng vào bài học hôm nay để biết thêm điều này ?
Bài tập 128 ( SBT/ 70 ):
a) ( -16 ) . 12 = -192
b) 22 . ( -5 ) = -110
c) ( -2500 ) . ( -100 ) = 250000
d) ( -11 )2 = 121
Tuần 21 Bài 12: Ngày soạn: 12-01-2011 Tiết 64 Ngày dạy: 15-01-2011 A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên Kĩ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh các giá trị của biểu thức. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.. B/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Bảng nhóm, ôn tập các tính chất của phép nhân trong tập N. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm. C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút ) GV: Hãy nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên. HS1: Trình bày. GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời của bạn và cho HS làm bài tập 128 ( SBT / 70 ). HS1: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất nào ? Nêu dạng tổng quát ? HS2: Trả lời GV: Ghi lại vào góc bảng. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét lại và cho điểm. GV: Giới thiệu: phép nhân trong Z cũng có những tính chất tượng tự như phép nhân trong N. Vậy trong Z thì những tính chất này có những điểm gì cần lưu ý không ? Ta cùng vào bài học hôm nay để biết thêm điều này ? Bài tập 128 ( SBT/ 70 ): ( -16 ) . 12 = -192 22 . ( -5 ) = -110 ( -2500 ) . ( -100 ) = 250000 ( -11 )2 = 121 Hoạt động 2: Tính chất giao hoán. ( 4 phút ) GV: Cho HS tính và so sánh các tích sau: 2 . ( -3 ) và ( -3 ) . 2 ( -7 ) . ( -4 ) và ( -4 ) . ( -7 ) HS: Tính và so sánh. GV: Dựa vào kết quả trên hãy rút ra nhận xét ? HS: Khi ta đổi chổ các thừa số thì tích vẫn không đổi. GV: Nếu thầy có số nguyên a nhân với số nguyên b thì thầy sẽ có được điều gì ? HS: a . b = b . a GV: Ghi bản công thức và cho HS phát biểu lại thành lời. HS: Phát biểu. 1/ Tính chất giáo hoán: *Ví dụ: Tính và so sánh các tích sau: 2 . ( -3 ) và ( -3 ) . 2 2 . ( -3 ) = -6 ( -3 ) . 2 = -6 Vậy 2 . ( -3 ) = ( -3 ) . 2 ( -7 ) . ( -4 ) và ( -4 ) . ( -7 ) ( -7 ) . ( -4 ) = 28 ( -4 ) . ( -7 ) = 28 Vậy ( -7 ) . ( -4 ) = ( -4 ) . ( -7 ) Công thức: a . b = b . a Hoạt động 3: Tính chất kết hợp. ( 18 phút ) GV: Cho HS làm ví dụ: Tính và so sánh: [ 9 . ( -5 )] . 2 với 9 . [( -5 ) . 2 ] HS: Tính và so sánh. GV: Em có nhận xét gì về hai kết quả trên. HS: Nhận xét. GV: Vậy muốn nhân một tích hai thừa số với thừa số với một thừa số thứ ba thì ta có thể nhân như thế nào ? HS: Ta có thể nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai và thứ ba. GV: Vậy nếu thầy có tích ( a . b ) . c thì tích này có thể bằng tích nào ? HS: ( a . b ) . c = a . ( b . c ) GV: Kết luận: như vậy nhờ tính chất kết hợp mà ta có thể tích được tích của nhiều số nguyên. GV cho HS làm bài tập 90 ( SGK / 95 ). HS: Hoạt động nhóm làm bài. Đại diện một nhóm lên bảng trình bày. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS làm bài tập 93 câu a ( SGK / 95 ). HS: Làm bài. GV: Cho HS giải thích cách làm của mình. HS: Giải thích. GV: Vậy để tính nhanh một tích nhiều thừa số ta có thể làm như thế nào ? HS: Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách hợp lý. GV: Nếu có tích 2 . 2 . 2 thì ta có thể viết gọn lại như thế nào ? HS: 23 GV: Tương tự nếu có tích ( -4 ).( -4 ).( -4 ) thì ta có thể viết gọn như thế nào ? HS: ( -4 )3 GV: Giới thiệu: Tích của n số nguyên a gọi là lũy thừa bậc n của số nguyên a. Treo bảng phụ có ghi sẵn phần chú ý trong SGK / 94 và cho HS đọc phần nội dung. HS: Đọc bài. GV: Cho HS nhận xét về số lượng các thừa số nguyên âm và dấu của tích ở bài tập 93 câu a. HS: Số thừa số nguyên âm là số chẳn, kết quả mang dấu “+” GV: Còn tích ( -4 ) . ( -4 ) . ( -4 ) như thế nào ? HS: Số thừa số nguyên âm là số lẻ, kết quả mang dấu “-“ GV: Cho HS trả lời phần ?1 và ?2 ( SGK / 94 ). HS: Trình bày như phần nhận xét. GV: Vậy lũy thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là số như thế nào ? Bậc lẻ của một số nguyên âm là một số như thế nào ? Cho HS làm ví dụ: ( -3 )4, ( -2 )3 ? HS: Trả lời phần nhận xét. 2/ Tính chât kết hợp: *Ví dụ: Tính và so sánh: [ 9 . ( -5 )] . 2 = ( -45 ) . 2 = -90 9 . [( -5 ) . 2 ] = 9 . ( -10 ) = -90 Vậy [ 9 . ( -5 )] . 2 = 9 . [( -5 ) . 2 ] *Công thức: ( a . b ) . c = a . ( b . c ) Bài tập 90 ( SGK / 95 ): a) 15 . ( -2 ) . ( -5 ) . ( -6 ) = [ 15 . ( -2 )] . [( -5 ) . ( -6 )] = ( -30 ) . ( +30 ) = -900 b) 4 . 7 . ( -11 ) . ( -2 ) = ( 4 . 7 ) . [( -11 ) . ( -2 )] = 28 . 22 = 616 Bài tập 93 ( SGK / 95 ): ( -4 ) . ( +125 ) . ( -25 ) . ( -6 ) . ( -8 ) = [(-4 ) . (-25 )] . [(+125 ) . (-8 )] . ( -6 ) = 100 . ( -1000 ) . ( -6 ) = +600000 *Chú ý: ( SGK / 94 ) ?1 ( SGK / 94 ): Tích một số chẳn các thừa số nguyên âm có dấu “+” ?2 ( SGK / 94 ): Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu “-” *Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác 0: a) Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+” b) Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “-” Hoạt động 4: Nhân với 1. ( 4 phút ) GV: Cho HS làm ví dụ sau: Tính ( -5 ) . 1 = ?; 1 . ( -5 ) = ? ; ( +10 ) . 1 = ? HS: Trả lời tại chổ. GV: Vậy nếu nhân số nguyên a với 1 thì kết quả bằng gì ? HS: Chính nó. GV: Cho HS làm phần ?3 ( SGK / 94 ) HS: a . ( -1 ) = ( -1 ) . a = -a GV: Vậy nhân một số nguyên a với -1 thì kết quả là ? HS: -a 3/ Nhân với 1: *Ví dụ: ( -5 ) . 1 = -5 1 . ( -5 ) = -5 ( +10 ) . 1 = 10 *Công thức: a . 1 = 1 . a = a ?3 ( SGK / 94 ): a . ( -1 ) = ( -1 ) . a = -a Hoạt động 5: Tính chất của phép nhân đối với phép cộng. ( 8 phút ) GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ? HS: Nhân thừa số đó với từng số hạng của tổng. GV: Vậy a . ( b + c ) = ? HS: a . ( b + c ) = ab + ac GV: Vậy tương tự: a . ( b - c ) = ? HS: a . ( b - c ) = a . [ b + ( -c )] = ab + a ( -c ) = ab – ac GV: Nhấn mạnh: Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm phần ?5 ( SGK / 95 ) HS: Hoạt động nhóm làm bài. Một nhóm đại diện lên bảng sửa bài, các nhóm còn lại quan sát và nhận xét bài của bạn. GV: Kiểm tra bài làm của vài nhóm khác. 4/ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . ( b + c ) = ab + ac *Chú ý: Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ. a . ( b - c ) = ab – ac ?5 ( SGK / 95 ): ( -8 ) . ( 5 + 3 ) = ( -8 ) . 8 = -64 ( -8 ) . ( 5 + 3 ) = ( -8 ) . 5 + ( -8 ) . 3 = -40 + ( -24 ) = -64 ( -3 + 3 ) . ( -5 ) = 0 . ( -5 ) = 0 ( -3 + 3 ) . ( -5 ) = (-3 ) . (-5 ) + 3 . (-5 ) = 15 + ( -15 ) = 0 Hoạt động 6: Củng cố. ( 5 phút ) GV: Phép nhân trong Z có những tính chất nào ? HS: Trả lời. GV: Tích nhiều số mang dấu dương khi nào ? Mang dấu âm khi nào ? bằng 0 khi nào ? HS: Trả lời. GV: Cho HS làm bài tập 93 câu b ( SGK / 95 ) GV: Có nhận xét gì về các số trong biểu thức trên ? HS: Nhận xét. GV: Vậy ta sẽ thực hiện tính chất gì để tính nhanh biểu thức trên ? HS: Tính chất phân phối. GV: Cho một HS lên bảng làm bài. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. Bài tập 93 ( SGK/ 95 ): ( -98 ) . ( 1 – 246 ) – 246 . 98 = ( -98 ) + 98 . 246 – 246 . 98 = -98 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút ) Nắm vững các tính chất của phép nhân và công thức. Học phần nhận xét và chú ý trong SGK. Làm bài tập 91, 92, 94, 96, 97 ( SGK / 95 ) Tiết sau luyện tập. D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: