Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 63: Tính chất của phép nhân - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 63: Tính chất của phép nhân - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức: Học sinh hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.

2. Về kỹ năng:Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.

3. Về thái độ

- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.

- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học

II. Chuẩn bị của Gv và Hs:

1. Chuẩn bị của Gv: Giáo án, SGK, bảng phụ, máy tính.

2. Chuẩn bị của hs: Vở ghi, máy tính, đọc trước bài, ôn lại các tính chất trong

III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

Đề bài

GV: gọi 1 HS lên bảng nhắc lại:

- Phép nhân số tự nhiên có mấy tính chất đó là những tính chất nào?

Gv: ghi vào góc bảng Đáp án

Gồm có 4 tính chất:

- T/c Giao hoán a.b = b.a

- T/c Kết hợp: (a.b).c = a. (b.c)

- T/c Nhân với 1: a. 1 = 1.a = a

- T/c Phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng: a (b + c) = a.b + a.c

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 63: Tính chất của phép nhân - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11/01/2010
Ngày dạy:14/01/2010
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy:15/01/2010
Dạy lớp: 6B
Tiết 63 : tính chất của phép nhân
I. Mục tiêu: 
1. Về kiến thức: Học sinh hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
2. Về kỹ năng:Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3. Về thái độ
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Chuẩn bị của Gv: Giáo án, SGK, bảng phụ, máy tính.
2. Chuẩn bị của hs: Vở ghi, máy tính, đọc trước bài, ôn lại các tính chất trong 
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5') 
Đề bài
GV: gọi 1 HS lên bảng nhắc lại:
- Phép nhân số tự nhiên có mấy tính chất đó là những tính chất nào? 
Gv: ghi vào góc bảng
Đáp án
Gồm có 4 tính chất:
- T/c Giao hoán a.b = b.a
- T/c Kết hợp: (a.b).c = a. (b.c)
- T/c Nhân với 1: a. 1 = 1.a = a
- T/c Phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng: a (b + c) = a.b + a.c
ĐVĐ: Các tính chất của phép nhân trong N mà các bạn vừa nêu có còn đúng trong Z không? cô trò ta cùng đi nghiên cứu bài ngày hôm nay
2.Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Tính chất giao hoán(5’)
Tính và so sánh:
a) 2. (-3) và (-3) .2 
b) (-7).(-4) và (-4).(-7)
rồi rút ra nhận xét?
H: Rút ra nhận xét: Nếu ta đổi chỗ một thừa số thì tích không thay đổi
?Vậy: Phép nhân số nguyên có tính chất giao hoán không?
? Hãy nêu công thức tổng quát?
Hoạt động2: Tính chất kết hợp(10’)
GV: Tính và so sánh kết quả:
[9.(-5)].2 và 9.[(-5).2]
HS: lên bảng thực hiện
? Em có nhận xét gì
? Hãy nêu công thức tổng quát?
GV: đưa ra chú ý SGK.
H: 2 học sinh nhắc lại nội dung chú ý SGK-94)?
GV: cho HS trả lời miệng ?1 và ? 2
- Qua câu hỏi 1, 2 => Rút ra nhận xét?
Hoạt động3: Nhân với 1 (5’)
GV: Tích của số nguyên a với số 1 kết quả ta được số nào?
H: Ta được tích là số nguyên a
? Nêu tổng quát?
GV: cho HS làm ? 3 và ? 4
HS:- lên bảng làm nhanh ? 3
- Thảo luận theo nhóm ? 4
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả và nhận xét.
Hoạt động4 Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng(7’)
? Muốn nhân một số với một tổng ta làm như nào?
H: Ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả với nhau
GV: Nêu TQ.
? Nếu a(b – c ) Thì sao? 
H: a[b+(-c) ] = ab + a(-c) = ab - ac
GV: cho HS làm ? 5
? Tính bằng 2 cách và so sánh?Rút ra nhận xét gì về cách sử dụng tính chất phân phối?
GV: gọi 2 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào giấy nháp và so sáng kết quả.
1. Tính chất giao hoán
Ví dụ: Tính và so sánh:
a) 2. (-3) và (-3).2 
Ta có: 2.(-3) = -6; (-3).2 = -6
=> 2. (-3) = (-3) .2 (= -6)
b) (-7).(-4) và (-4).(-7)
Ta có: (-7).(-4) = 28; (-4).(-7) = 28
=> (-7).(-4) = (-4).(-7) (= 28)
* TQ: 
a.b = b.a , với a, b 
2. Tính chất kết hợp
Ví dụ: Tính và so sánh kết quả:
[9.(-5)].2 và 9.[(-5).2]
Ta có: [9.(-5)].2 = - 45.2= -90
 9.[(-5).2] = 9.(-10) = -90
=> [9.(-5)].2 = 9.[(-5).2] (=-90)
*NXét:Muốn nhân một tích hai thừa số với số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất với tích thừa số thứ hai và số thứ 3
* TQ: 
a.(b.c) = (a.b).c , với a, b, c 
*Chú ý: (SGK-94)
VD: (SGK - 94)
? 1 
? 2
*Nhận xét: (SGK-94)
3. Nhân với 1: 
a.1 = 1. a = a , với a 
? 3
 a.(-1) = (-1).a = -a
? 4
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a(b + c) = a.b + a.c, với 
* Chú ý: (SGK- 95)
a(b - c) = a.b - a.c
? 5Tính và so sánh:
a)C1: (-8).(5+ 3) = (- 8) . 8 = (-64)
C2: (-8).(5+ 3) = (-8.5) + (-8.3) 
 = (- 40 ) + (-24) = (- 64)
Vậy: 
(-8).(5+ 3) = (-8.5) + (-8.3) ( = - 64)
b) C1: (-3+3).(-5) = 0.(-5) = 0
C2: (-3+3).(-5) =(-3).(-5) + 3.(-5) = 15 + (-15) = 0
Vậy: (-3+3).(-5) =(-3).(-5) + 3.(-5) 
3. Củng cố, luyện tập(10’)
-Nhắc lại các tính chất.
GV: Gọi 2 học sinh giải bài 90, 91 (Tr95-SGK.)
HS1: làm bài 90
- Qua bài này có còn cách tính nào không?
- Cách nào nhanh hơn? Em sử dụng tính chất nào?
HS2: làm bài 91
Thay thừa số nào = 1 tổng?
Qua bài này cho ta kết luận gì?
2 học sinh giải 94(95)a,b ?
Bài 90 (Tr95SGK)
Thực hiện phép tính:
a) 15.(-2) . (-5).(-6) = (- 30) .(-30) = -900
b) 4.7.(-11).(-2) = 28 . 22 = 526
Bài 91(Tr95- SGK)
Thay 1 thừa số = tổng rồi tính :
a) (-57) . 11 = (- 57). (10+ 1) 
 = (- 570) + (-57)= - 627
b) 75 .(-21) = 75 {(-20) + (-1) } 
 =(-1500) + (-75) = - 1575
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(3')
Về học bài, làm 92, 94, 95, 96 (Tr95-SGK.)
Học thuộc các tính chất.
HD Bài 94(Tr95- SGK)
Viết tích sau dưới dạng lũy thừa:
a) (-5)(-5)(-5) (-5)(-5) = (-5)5
b) (-2) (-2) (-2) (-3) (-3) (-3) = (-2)3. (-3)3 
Gợi ý bài 95 (SGK - 95)
(-1)3 = (-1) (-1) (-1) = -1
(a)3 = a => a =?
=============================

Tài liệu đính kèm:

  • docT63.doc