Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiêt 63: Tính chất của phép nhân - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiêt 63: Tính chất của phép nhân - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức :

HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.

2. Kỷ năng:

Bước đầu ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.

3.Thái độ:

Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu - giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.

 HS: Nghiên cứu bài mới.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:

II.Kiểm tra bài cũ: 5’

 Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát.

III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề.

 2. Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

1. Hoạt động 1:

Yêu cầu HS tính : 2 . (- 3) = ?

 (- 3) . 2 = ?

 (- 7). (- 4) = ?

 (- 4) . (- 7) = ?

Rút ra nhận xét.Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.

Công thức : a . b = b . a

2. Hoạt động 2:

GV: Tính:

a) [9. (- 5)]. 2 = ?

b) 9 . [(- 5) . 2] = ?

Rút ra nhận xét.

Muốn nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thừa số thứ 3.

Công thức: (a.b). c = a. (b.c).

Yêu cầu HS làm bài tập 90.

Yêu cầu HS làm bài tập 93 (a).

Tính nhanh:

a) (- 4) (+ 125). (- 25) . (- 6) . (- 8)

Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào ?

GV: 2.2.2 có thể viết gọn như thế nào?

 (- 2). (- 2). (- 2)

HS đọc chú ý.

Yêu cầu HS trả lời ?1 ; ?2 <94>.

3. Hoạt động 3:

GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ?

TQ: a (b + c) = a.b + a.c

 a. (b - c) = ?

Yêu cầu HS làm ?5. 1. Tính chất giao hoán:

2 . 9- 3) = - 6

(- 3) . 2 = - 6.

 2 . (- 3) = (- 3) . 2

a.b=b.a

2. Tính chất kết hợp:

a) = - 90.

b) = - 90.

Công thức: (a.b). c = a. (b.c).

 Bài 90:

a) 15. (- 2). (- 5). (- 6)

= [15. (- 2)] . [(- 5) . (- 6)]

= (- 30) . (+ 30) = - 900.

b) 4 . 7 . (- 11) . (- 2)

= [4. 7] [(- 11). (- 2)]

= 28 . 22 = 616.

Bài 93:

a) (- 4) (+ 125). (- 25) . (- 6) . (- 8)

= [(- 4) . (- 25)] [125 . (-8)] . (- 6)

= 100 . (- 1000) . (- 6)

= + 600 000.

(- 2) . (- 2) . (- 2) = (- 2)3.

?1. Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là một số nguyên dương.

 (- 3)4 = 81.

?2. Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số âm.

 (- 4)3 = - 64.

3. Nhân với 1:

a.1=1.a=a

4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

a(b+c)=a.b+a.c

?5. a) (- 8) . (5 + 3) = - 8 . 8 = - 64.

(- 8) . (5 + 3) = (- 8). 5 + (- 8). 3

 = - 40 + (- 24) = - 64.

b) (- 3 + 3) . (- 5) = 0 . (- 5) = 0.

(- 3 + 3) . (- 5) = (- 3). (- 5) + (3 . (- 5)

 = 15 + (- 15) = 0.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiêt 63: Tính chất của phép nhân - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 63 	TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN.
Ngày soạn: 19/1
Ngày giảng: 6C: 22/1 
A. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
2. Kỷ năng:
Bước đầu ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
3.Thái độ:
Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
 	GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
	HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định ( 2’)	 Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: 5’ 
 Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát.
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề.	
 2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1:
Yêu cầu HS tính : 2 . (- 3) = ?
 (- 3) . 2 = ?
 (- 7). (- 4) = ?
 (- 4) . (- 7) = ?
Rút ra nhận xét.Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. 
Công thức : a . b = b . a
2. Hoạt động 2:
GV: Tính:
a) [9. (- 5)]. 2 = ?
b) 9 . [(- 5) . 2] = ?
Rút ra nhận xét.
Muốn nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thừa số thứ 3.
Công thức: (a.b). c = a. (b.c).
Yêu cầu HS làm bài tập 90.
Yêu cầu HS làm bài tập 93 (a).
Tính nhanh:
a) (- 4) (+ 125). (- 25) . (- 6) . (- 8)
Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào ?
GV: 2.2.2 có thể viết gọn như thế nào?
 (- 2). (- 2). (- 2)
HS đọc chú ý.
Yêu cầu HS trả lời ?1 ; ?2 .
3. Hoạt động 3:
GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ?
TQ: a (b + c) = a.b + a.c
 a. (b - c) = ?
Yêu cầu HS làm ?5.
1. Tính chất giao hoán:
2 . 9- 3) = - 6
(- 3) . 2 = - 6.
Þ 2 . (- 3) = (- 3) . 2
a.b=b.a
2. Tính chất kết hợp: 
a) = - 90.
b) = - 90.
Công thức: (a.b). c = a. (b.c).
 Bài 90:
a) 15. (- 2). (- 5). (- 6)
= [15. (- 2)] . [(- 5) . (- 6)]
= (- 30) . (+ 30) = - 900.
b) 4 . 7 . (- 11) . (- 2)
= [4. 7] [(- 11). (- 2)]
= 28 . 22 = 616.
Bài 93:
a) (- 4) (+ 125). (- 25) . (- 6) . (- 8)
= [(- 4) . (- 25)] [125 . (-8)] . (- 6)
= 100 . (- 1000) . (- 6)
= + 600 000.
(- 2) . (- 2) . (- 2) = (- 2)3.
?1. Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là một số nguyên dương.
 (- 3)4 = 81.
?2. Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số âm.
 (- 4)3 = - 64.
3. Nhân với 1:
a.1=1.a=a
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a(b+c)=a.b+a.c
?5. a) (- 8) . (5 + 3) = - 8 . 8 = - 64.
(- 8) . (5 + 3) = (- 8). 5 + (- 8). 3
 = - 40 + (- 24) = - 64.
b) (- 3 + 3) . (- 5) = 0 . (- 5) = 0.
(- 3 + 3) . (- 5) = (- 3). (- 5) + (3 . (- 5)
 = 15 + (- 15) = 0.
3. Củng cố: ’
Bài 98:
a) (- 125) (- 13) (- a) với a = 8
Thay a vào biểu thức có:
(- 125) (- 13) . (- 8) = - (125. 13. 8)
 = - 13 000.
b) (- 1) (- 2) (- 3) (- 4) (- 5) . b 
 với b = 20.
Thay giá Trị của b vào biểu thức ta có:
B = (- 1) (- 2) (- 3) (- 4) (- 5) . 20
 = - (2.3.4.5.20) = - 240.
 Bài 97:
a) Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Þ tích dương.
b) Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm Þ tích âm.
Bài 95:
(- 1)3 = (- 1) (- 1) (- 1) = (- 1).
Còn có : 13 = 1.
 03 = 0.
4. Hướng dẫn về nhà: 5’
BTVN: 	Hoàn thành các bài tập SGK; SBT
E. Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6.63.doc