A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
2. Kỷ năng:
Bước đầu ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
3.Thái độ:
Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: 5’
Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1:
Yêu cầu HS tính : 2 . (- 3) = ?
(- 3) . 2 = ?
(- 7). (- 4) = ?
(- 4) . (- 7) = ?
Rút ra nhận xét.Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
Công thức : a . b = b . a
2. Hoạt động 2:
GV: Tính:
a) [9. (- 5)]. 2 = ?
b) 9 . [(- 5) . 2] = ?
Rút ra nhận xét.
Muốn nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thừa số thứ 3.
Công thức: (a.b). c = a. (b.c).
Yêu cầu HS làm bài tập 90.
Yêu cầu HS làm bài tập 93 (a).
Tính nhanh:
a) (- 4) (+ 125). (- 25) . (- 6) . (- 8)
Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào ?
GV: 2.2.2 có thể viết gọn như thế nào?
(- 2). (- 2). (- 2)
HS đọc chú ý.
Yêu cầu HS trả lời ?1 ; ?2 <94>.94>
3. Hoạt động 3:
GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ?
TQ: a (b + c) = a.b + a.c
a. (b - c) = ?
Yêu cầu HS làm ?5. 1. Tính chất giao hoán:
2 . 9- 3) = - 6
(- 3) . 2 = - 6.
2 . (- 3) = (- 3) . 2
a.b=b.a
2. Tính chất kết hợp:
a) = - 90.
b) = - 90.
Công thức: (a.b). c = a. (b.c).
Bài 90:
a) 15. (- 2). (- 5). (- 6)
= [15. (- 2)] . [(- 5) . (- 6)]
= (- 30) . (+ 30) = - 900.
b) 4 . 7 . (- 11) . (- 2)
= [4. 7] [(- 11). (- 2)]
= 28 . 22 = 616.
Bài 93:
a) (- 4) (+ 125). (- 25) . (- 6) . (- 8)
= [(- 4) . (- 25)] [125 . (-8)] . (- 6)
= 100 . (- 1000) . (- 6)
= + 600 000.
(- 2) . (- 2) . (- 2) = (- 2)3.
?1. Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là một số nguyên dương.
(- 3)4 = 81.
?2. Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số âm.
(- 4)3 = - 64.
3. Nhân với 1:
a.1=1.a=a
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a(b+c)=a.b+a.c
?5. a) (- 8) . (5 + 3) = - 8 . 8 = - 64.
(- 8) . (5 + 3) = (- 8). 5 + (- 8). 3
= - 40 + (- 24) = - 64.
b) (- 3 + 3) . (- 5) = 0 . (- 5) = 0.
(- 3 + 3) . (- 5) = (- 3). (- 5) + (3 . (- 5)
= 15 + (- 15) = 0.
Tiết 63 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN. Ngày soạn: 19/1 Ngày giảng: 6C: 22/1 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. 2. Kỷ năng: Bước đầu ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức. 3.Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: 5’ Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Yêu cầu HS tính : 2 . (- 3) = ? (- 3) . 2 = ? (- 7). (- 4) = ? (- 4) . (- 7) = ? Rút ra nhận xét.Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. Công thức : a . b = b . a 2. Hoạt động 2: GV: Tính: a) [9. (- 5)]. 2 = ? b) 9 . [(- 5) . 2] = ? Rút ra nhận xét. Muốn nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thừa số thứ 3. Công thức: (a.b). c = a. (b.c). Yêu cầu HS làm bài tập 90. Yêu cầu HS làm bài tập 93 (a). Tính nhanh: a) (- 4) (+ 125). (- 25) . (- 6) . (- 8) Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào ? GV: 2.2.2 có thể viết gọn như thế nào? (- 2). (- 2). (- 2) HS đọc chú ý. Yêu cầu HS trả lời ?1 ; ?2 . 3. Hoạt động 3: GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ? TQ: a (b + c) = a.b + a.c a. (b - c) = ? Yêu cầu HS làm ?5. 1. Tính chất giao hoán: 2 . 9- 3) = - 6 (- 3) . 2 = - 6. Þ 2 . (- 3) = (- 3) . 2 a.b=b.a 2. Tính chất kết hợp: a) = - 90. b) = - 90. Công thức: (a.b). c = a. (b.c). Bài 90: a) 15. (- 2). (- 5). (- 6) = [15. (- 2)] . [(- 5) . (- 6)] = (- 30) . (+ 30) = - 900. b) 4 . 7 . (- 11) . (- 2) = [4. 7] [(- 11). (- 2)] = 28 . 22 = 616. Bài 93: a) (- 4) (+ 125). (- 25) . (- 6) . (- 8) = [(- 4) . (- 25)] [125 . (-8)] . (- 6) = 100 . (- 1000) . (- 6) = + 600 000. (- 2) . (- 2) . (- 2) = (- 2)3. ?1. Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là một số nguyên dương. (- 3)4 = 81. ?2. Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số âm. (- 4)3 = - 64. 3. Nhân với 1: a.1=1.a=a 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b+c)=a.b+a.c ?5. a) (- 8) . (5 + 3) = - 8 . 8 = - 64. (- 8) . (5 + 3) = (- 8). 5 + (- 8). 3 = - 40 + (- 24) = - 64. b) (- 3 + 3) . (- 5) = 0 . (- 5) = 0. (- 3 + 3) . (- 5) = (- 3). (- 5) + (3 . (- 5) = 15 + (- 15) = 0. 3. Củng cố: ’ Bài 98: a) (- 125) (- 13) (- a) với a = 8 Thay a vào biểu thức có: (- 125) (- 13) . (- 8) = - (125. 13. 8) = - 13 000. b) (- 1) (- 2) (- 3) (- 4) (- 5) . b với b = 20. Thay giá Trị của b vào biểu thức ta có: B = (- 1) (- 2) (- 3) (- 4) (- 5) . 20 = - (2.3.4.5.20) = - 240. Bài 97: a) Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Þ tích dương. b) Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm Þ tích âm. Bài 95: (- 1)3 = (- 1) (- 1) (- 1) = (- 1). Còn có : 13 = 1. 03 = 0. 4. Hướng dẫn về nhà: 5’ BTVN: Hoàn thành các bài tập SGK; SBT E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: