1) Mục tiêu:
a) Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm = dương)
b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
-Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên ( thông qua bài toán chuyển động).
c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2) Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng.
b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
3) Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề . Hỏi_đáp.Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.
4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Dạng 1: Ap dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết:
Bài 1: ( bài 84/ 92 SGK):
Điền các dấu “ +” “- thích hợp vào ô trống:
-Gợi ý điền cột 3 “ dấu của ab” trước.
-căn cứ vào cột 2 và cột 3, điền dấu
cột 4 “ dấu của ab2”
(Cho HS hoạt động nhóm)
Bài 2: ( bài 86/ 93 SGK)
điền số vào ô trống cho đúng:
a
-15
13
7
b
6
-7
-8
ab
-39
28
-36
8
Bài 3:(bài 87/ SGK 93)(Cho HS hoạt động nhóm)
-GV yêu cầu một nhóm trình bày bài giải của mình, rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác.
HS nhận xét, GV nhận xét.
Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.
Nhận xét gì về bình phương của mọi số?(HS: Bình phương của mọi số đều không âm)
Dạng 2: So sánh các số:
Bài 4: ( bài 82 / SGK 92): So sánh:
a/ (-7). (-5) với 0
b/ (-17).5 với (-5)(-2)
c/ (+19). (+6) với (-17). (-10)
Bài 5: ( bài 88 / SGK 93)
cho x . So sánh : (-5). x với 0
GV: x có thể nhận những giá trị nào?
HS: x có thể nhận các giá trị : nguyên dương, nguyên âm, 0.
Dạng 3: Bài toán thực tế:
GV đưa đề bài 133 trang 71 SGK
Đề bài:. . . Hãy xác định vị trí của người đó so với 0.
GV gọi HS đọc to đề bài.
GV hỏi:
+Quãng đường và vận tốc quy ước như thế nào?
HS: Quãng đường và vận tốc quy ước:
+ Chiều trái phải :+
+Chiều phải trái : -
GV: Thời điểm quy ước thế nào?
HS: Thời điểm hiện tại: 0
Thời điểm trước :-
Thời điểm sau:+
a/ v = 4; t = 2 b/ v = 4 ; t = -2
c/ v = -4; t = 2 d/ v = -4; t = -2
Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp.
Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài 89 / 93 SGK:
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK
Sau đó dùng máy tính bỏ túi để tính:
a/ (-1356). 7
b/ 39. (-152)
c/ (-1909).(-75)
Bài tập :
Bài 84/ 92 SGK:
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của ab
Dấu của ab2
+
+
-
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
+
-
-
Bài 86/ 93 SGK:
Cột (2) : ab = -90
Cột 3, cột 4, cột 5, cột 6: xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng.
Bài 87/ SGK 93:
32 = (-3)2 = 9
25 = 52 = (-5)2
36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2
0 = 02
Dạng 2: so sánh các số:
Bài 82/ SGK 92:
a/ (-7).(-5) >0
b/ (-17).5 <(-5).>(-5).>
c/ (+19) .(+6) < (-17).="">
Bài 88/ SGK 93:
x nguyên dương: (-5).x <>
x nguyên âm: (-5).x >0
x = 0: (-5).x = 0
Dạng 3: Bài toán thực tế:
Bài 133/ 71 SBT:
a/ v = 4; t = 2nghĩa là người đó đi từ trái phải và thời gian là sau 2 giờ nữa.
Vị trí của người đó: A.
(+4). (+2) = (+8)
b/ 4. (-2) = -8
vị trí của người đó: B
c/ (-4). 2 = -8
vị trí của người đó: B
d/ (-4) . (-2) = 8
vị trí của người đó: A.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài 89/ SGK 93:
a/ -9492
b/ -5928
c/143175
Bài học kinh nghiệm: “
Tiết PPCT:62 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm = dương) b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. -Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên ( thông qua bài toán chuyển động). c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. 2) Chuẩn bị : a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng. b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà 3) Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề . Hỏi_đáp.Hợp tác theo nhóm. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới. 4.3) Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Dạng 1: Aùp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết: Bài 1: ( bài 84/ 92 SGK): Điền các dấu “ +” “-‘ thích hợp vào ô trống: -Gợi ý điền cột 3 “ dấu của ab” trước. -căn cứ vào cột 2 và cột 3, điền dấu cột 4 “ dấu của ab2” (Cho HS hoạt động nhóm) Bài 2: ( bài 86/ 93 SGK) điền số vào ô trống cho đúng: a -15 13 7 b 6 -7 -8 ab -39 28 -36 8 Bài 3:(bài 87/ SGK 93)(Cho HS hoạt động nhóm) -GV yêu cầu một nhóm trình bày bài giải của mình, rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác. HS nhận xét, GV nhận xét. Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau. Nhận xét gì về bình phương của mọi số?(HS: Bình phương của mọi số đều không âm) Dạng 2: So sánh các số: Bài 4: ( bài 82 / SGK 92): So sánh: a/ (-7). (-5) với 0 b/ (-17).5 với (-5)(-2) c/ (+19). (+6) với (-17). (-10) Bài 5: ( bài 88 / SGK 93) cho x . So sánh : (-5). x với 0 GV: x có thể nhận những giá trị nào? HS: x có thể nhận các giá trị : nguyên dương, nguyên âm, 0. Dạng 3: Bài toán thực tế: GV đưa đề bài 133 trang 71 SGK Đề bài:. . . Hãy xác định vị trí của người đó so với 0. GV gọi HS đọc to đề bài. GV hỏi: +Quãng đường và vận tốc quy ước như thế nào? HS: Quãng đường và vận tốc quy ước: + Chiều trái phải :+ +Chiều phải trái : - GV: Thời điểm quy ước thế nào? HS: Thời điểm hiện tại: 0 Thời điểm trước :- Thời điểm sau:+ km B D 0 C A -8 -4 0 +4 +8 a/ v = 4; t = 2 b/ v = 4 ; t = -2 c/ v = -4; t = 2 d/ v = -4; t = -2 Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp. Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế. Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi: Bài 89 / 93 SGK: GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK Sau đó dùng máy tính bỏ túi để tính: a/ (-1356). 7 b/ 39. (-152) c/ (-1909).(-75) Bài tập : Bài 84/ 92 SGK: Dấu của a Dấu của b Dấu của ab Dấu của ab2 + + - - + - + - + - - + + + - - Bài 86/ 93 SGK: Cột (2) : ab = -90 Cột 3, cột 4, cột 5, cột 6: xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng. Bài 87/ SGK 93: 32 = (-3)2 = 9 25 = 52 = (-5)2 36 = 62 = (-6)2 49 = 72 = (-7)2 0 = 02 Dạng 2: so sánh các số: Bài 82/ SGK 92: a/ (-7).(-5) >0 b/ (-17).5 <(-5). (-2) c/ (+19) .(+6) < (-17). (-10) Bài 88/ SGK 93: x nguyên dương: (-5).x <0 x nguyên âm: (-5).x >0 x = 0: (-5).x = 0 Dạng 3: Bài toán thực tế: Bài 133/ 71 SBT: a/ v = 4; t = 2nghĩa là người đó đi từ trái phải và thời gian là sau 2 giờ nữa. Vị trí của người đó: A. (+4). (+2) = (+8) b/ 4. (-2) = -8 vị trí của người đó: B c/ (-4). 2 = -8 vị trí của người đó: B d/ (-4) . (-2) = 8 vị trí của người đó: A. Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi: Bài 89/ SGK 93: a/ -9492 b/ -5928 c/143175 Bài học kinh nghiệm: “ 4.4) Củng cố và luyện tập: Khi nào tích hai số nguyên là số dương? Là số âm? Là số 0? Bài học kinh nghiệm:Tích hai số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0” 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên. -Ôn lại tính chất phép nhân trong N. BTVN 126131 / 70 SBT. 5) Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: