Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 62: Luyện tập (bản 2 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 62: Luyện tập (bản 2 cột)

1) Mục tiêu:

 a) Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm = dương)

 b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.

-Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên ( thông qua bài toán chuyển động).

 c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

2) Chuẩn bị :

 a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng.

 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà

3) Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề . Hỏi_đáp.Hợp tác theo nhóm.

4) Tiến trình:

 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh

 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.

 4.3) Giảng bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học

Dạng 1: Ap dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết:

Bài 1: ( bài 84/ 92 SGK):

Điền các dấu “ +” “- thích hợp vào ô trống:

-Gợi ý điền cột 3 “ dấu của ab” trước.

-căn cứ vào cột 2 và cột 3, điền dấu

cột 4 “ dấu của ab2”

(Cho HS hoạt động nhóm)

Bài 2: ( bài 86/ 93 SGK)

điền số vào ô trống cho đúng:

a

-15

13

7

b

6

-7

-8

ab

-39

28

-36

8

Bài 3:(bài 87/ SGK 93)(Cho HS hoạt động nhóm)

-GV yêu cầu một nhóm trình bày bài giải của mình, rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác.

HS nhận xét, GV nhận xét.

Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.

Nhận xét gì về bình phương của mọi số?(HS: Bình phương của mọi số đều không âm)

Dạng 2: So sánh các số:

Bài 4: ( bài 82 / SGK 92): So sánh:

a/ (-7). (-5) với 0

b/ (-17).5 với (-5)(-2)

c/ (+19). (+6) với (-17). (-10)

Bài 5: ( bài 88 / SGK 93)

cho x . So sánh : (-5). x với 0

GV: x có thể nhận những giá trị nào?

HS: x có thể nhận các giá trị : nguyên dương, nguyên âm, 0.

Dạng 3: Bài toán thực tế:

GV đưa đề bài 133 trang 71 SGK

Đề bài:. . . Hãy xác định vị trí của người đó so với 0.

GV gọi HS đọc to đề bài.

GV hỏi:

+Quãng đường và vận tốc quy ước như thế nào?

HS: Quãng đường và vận tốc quy ước:

+ Chiều trái phải :+

+Chiều phải trái : -

GV: Thời điểm quy ước thế nào?

HS: Thời điểm hiện tại: 0

Thời điểm trước :-

Thời điểm sau:+

a/ v = 4; t = 2 b/ v = 4 ; t = -2

c/ v = -4; t = 2 d/ v = -4; t = -2

Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp.

Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế.

Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi:

Bài 89 / 93 SGK:

GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK

Sau đó dùng máy tính bỏ túi để tính:

a/ (-1356). 7

b/ 39. (-152)

c/ (-1909).(-75)

 Bài tập :

Bài 84/ 92 SGK:

Dấu của a

Dấu của b

Dấu của ab

Dấu của ab2

+

+

-

-

+

-

+

-

+

-

-

+

+

+

-

-

Bài 86/ 93 SGK:

 Cột (2) : ab = -90

Cột 3, cột 4, cột 5, cột 6: xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng.

Bài 87/ SGK 93:

32 = (-3)2 = 9

25 = 52 = (-5)2

36 = 62 = (-6)2

49 = 72 = (-7)2

0 = 02

Dạng 2: so sánh các số:

Bài 82/ SGK 92:

a/ (-7).(-5) >0

b/ (-17).5 <(-5).>

c/ (+19) .(+6) < (-17).="">

Bài 88/ SGK 93:

x nguyên dương: (-5).x <>

x nguyên âm: (-5).x >0

x = 0: (-5).x = 0

Dạng 3: Bài toán thực tế:

Bài 133/ 71 SBT:

a/ v = 4; t = 2nghĩa là người đó đi từ trái phải và thời gian là sau 2 giờ nữa.

Vị trí của người đó: A.

(+4). (+2) = (+8)

b/ 4. (-2) = -8

vị trí của người đó: B

c/ (-4). 2 = -8

vị trí của người đó: B

d/ (-4) . (-2) = 8

vị trí của người đó: A.

Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi:

Bài 89/ SGK 93:

a/ -9492

b/ -5928

c/143175

Bài học kinh nghiệm: “

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 45Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 62: Luyện tập (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT:62 	 LUYỆN TẬP
Ngày dạy:	 
1) Mục tiêu: 
 a) Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm = dương)
 b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
-Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên ( thông qua bài toán chuyển động).
 c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2) Chuẩn bị :
 a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng.
 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
3) Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề . Hỏi_đáp.Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.
 4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Dạng 1: Aùp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết:
Bài 1: ( bài 84/ 92 SGK):
Điền các dấu “ +” “-‘ thích hợp vào ô trống:
-Gợi ý điền cột 3 “ dấu của ab” trước.
-căn cứ vào cột 2 và cột 3, điền dấu 
cột 4 “ dấu của ab2”
(Cho HS hoạt động nhóm)
Bài 2: ( bài 86/ 93 SGK)
điền số vào ô trống cho đúng:
a
-15
13
7
b
6
-7
-8
ab
-39
28
-36
8
Bài 3:(bài 87/ SGK 93)(Cho HS hoạt động nhóm)
-GV yêu cầu một nhóm trình bày bài giải của mình, rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác.
HS nhận xét, GV nhận xét.
Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.
Nhận xét gì về bình phương của mọi số?(HS: Bình phương của mọi số đều không âm)
Dạng 2: So sánh các số:
Bài 4: ( bài 82 / SGK 92): So sánh:
a/ (-7). (-5) với 0
b/ (-17).5 với (-5)(-2)
c/ (+19). (+6) với (-17). (-10)
Bài 5: ( bài 88 / SGK 93)
cho x . So sánh : (-5). x với 0
GV: x có thể nhận những giá trị nào?
HS: x có thể nhận các giá trị : nguyên dương, nguyên âm, 0.
Dạng 3: Bài toán thực tế:
GV đưa đề bài 133 trang 71 SGK 
Đề bài:. . . Hãy xác định vị trí của người đó so với 0.
GV gọi HS đọc to đề bài.
GV hỏi:
+Quãng đường và vận tốc quy ước như thế nào?
HS: Quãng đường và vận tốc quy ước:
+ Chiều trái phải :+
+Chiều phải trái : -
GV: Thời điểm quy ước thế nào?
HS: Thời điểm hiện tại: 0
Thời điểm trước :-
Thời điểm sau:+
km
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
B
D
0
C
A
-8
-4
0
+4
+8
a/ v = 4; t = 2 b/ v = 4 ; t = -2
c/ v = -4; t = 2 d/ v = -4; t = -2
Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp.
Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài 89 / 93 SGK:
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK 
Sau đó dùng máy tính bỏ túi để tính:
a/ (-1356). 7
b/ 39. (-152)
c/ (-1909).(-75)
Bài tập :
Bài 84/ 92 SGK:
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của ab
Dấu của ab2
+
+
-
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
+
-
-
Bài 86/ 93 SGK:
 Cột (2) : ab = -90
Cột 3, cột 4, cột 5, cột 6: xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng.
Bài 87/ SGK 93:
32 = (-3)2 = 9
25 = 52 = (-5)2
36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2
0 = 02
Dạng 2: so sánh các số:
Bài 82/ SGK 92:
a/ (-7).(-5) >0
b/ (-17).5 <(-5). (-2)
c/ (+19) .(+6) < (-17). (-10)
Bài 88/ SGK 93:
x nguyên dương: (-5).x <0
x nguyên âm: (-5).x >0
x = 0: (-5).x = 0
Dạng 3: Bài toán thực tế:
Bài 133/ 71 SBT:
a/ v = 4; t = 2nghĩa là người đó đi từ trái phải và thời gian là sau 2 giờ nữa.
Vị trí của người đó: A.
(+4). (+2) = (+8)
b/ 4. (-2) = -8
vị trí của người đó: B
c/ (-4). 2 = -8
vị trí của người đó: B
d/ (-4) . (-2) = 8
vị trí của người đó: A.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài 89/ SGK 93:
a/ -9492
b/ -5928
c/143175
Bài học kinh nghiệm: “
 4.4) Củng cố và luyện tập:
Khi nào tích hai số nguyên là số dương? Là số âm? Là số 0?
 Bài học kinh nghiệm:Tích hai số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0”
4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên.
-Ôn lại tính chất phép nhân trong N. BTVN 126131 / 70 SBT.
5) Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet62.doc