Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 7: Đoạn thẳng - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 7: Đoạn thẳng - Trần Thị Giao Linh

1. Mục tiêu :

 a. Kiến thức :

 Biết định nghĩa đoạn thẳng.

 b. Kĩ năng :

 + Biết vẽ đoạn thẳng.

 + Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia

 + Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.

 c. Thái độ:

 Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

 2. Chuẩn bị:

 a. Thầy: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.

 b. Trò: Bút màu, thước thẳng. Đọc trước bài.

 3. Tiến trình bài dạy:

 a.Kiểm tra bài cũ: (5phút) (Không lấy điểm)

 * HS: Nhắc lại 1 số khái niệm:

 - Định nghĩa tia gốc O?

 - Thế nào là 2 tia trùng nhau? Hai tia đối nhau?

 - Cho đường thẳng xy, lấy A xy, B xy.

 Nêu các tia trùng nhau? Đối nhau?

 b. Bài mới:

 GV: Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng phấn màu vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được 1 hình, hình đó gọi là đoạn thẳng AB.

 Vậy đoạn thẳng AB là gì? Cách vẽ như thế nào? Ta học bài hôm nay:

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 97Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 7: Đoạn thẳng - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
 Ngày giảng : Dạy lớp: 6A 
 Ngày giảng : Dạy lớp: 6B 
 Tiết 7 Đoạn thẳng.
	1. Mục tiêu :
 a. Kiến thức : 
 Biết định nghĩa đoạn thẳng.
	b. Kĩ năng : 
 + Biết vẽ đoạn thẳng.
 + Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia
 + Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
	c. Thái độ:
 Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
	 2. Chuẩn bị: 
	 a. Thầy: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
	 b. Trò: Bút màu, thước thẳng. Đọc trước bài.
 	 3. Tiến trình bài dạy:
 a.Kiểm tra bài cũ: (5phút) (Không lấy điểm)
 * HS: Nhắc lại 1 số khái niệm:
	- Định nghĩa tia gốc O?
	- Thế nào là 2 tia trùng nhau? Hai tia đối nhau?
	- Cho đường thẳng xy, lấy A xy, B xy.
y
x
A
B
	Nêu các tia trùng nhau? Đối nhau?
 b. Bài mới:
	GV: Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng phấn màu vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được 1 hình, hình đó gọi là đoạn thẳng AB.
	Vậy đoạn thẳng AB là gì? Cách vẽ như thế nào? Ta học bài hôm nay:
Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
GV
HS
?
KH
?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
?
KH
?
KG
GV
?
GV
GV
HS
?
TB
?
KH
?
GV
HS
HS
?
TB
Hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng AB như SGK.
Thực hành vẽ vào vở.
Khi vẽ đoạn thẳng AB, ta thấy đầu C của bút chì trùng với những điểm nào?
C trùng với A hoặc trùng B hoặc nằm giữa 2 điểm A và B.
Đoạn thẳng AB là gì?
- Suy nghĩ trả lời 
- Đọc định nghĩa (SGK-115)
Hướng dẫn cách đọc đoạn thẳng AB.
Củng cố: HS làm BT 33 (115-SGK).
Đọc đề trong SGK, trả lời miệng:
- Điền vào chỗ trống 
Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng MN. Trên đường thẳng này có đoạn thẳng nào không?
Có: đoạn thẳng MN.
(Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó)
Yêu cầu HS vẽ tiếp đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN.
N
E
M
F
Trên hình có những đoạn thẳng nào?
ME, MN, MF, EN, EF, NF.
Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó?
Nhận xét: Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi một tại các điểm A, B, C. Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình vẽ? Chỉ ra 3 tia trên hình vẽ?
Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có mấy điểm chung? (1 điểm chung: A).
Ta nói 2 đoạn thẳng AB và AC cắt nhau.
Treo bảng phụ.
Quan sát hình vẽ. (hình 33; 34; 35-SGK)
Hai đoạn thẳng có đặc biệt gì ta nói chúng cắt nhau?
Có 1 điểm chung.
Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có đặc điểm gì?
Có 1 điểm chung.
Hỏi tương tự: Đoạn thẳng cắt đường thẳng?
Có những trường hợp giao điểm trùng với đầu mút đoạn thẳng hoặc trùng với gốc tia.
x
Lên bảng vẽ 1 vài trường hợp khác về 2 quan hệ trên.
Đọc đề bài.
Suy nghĩ, trả lời
Hãy chọn câu đúng?
- Chọn câu đúng. (câu d)
Đoạn thẳng AB là gì?
 (15 phút)
B
A
* ĐN: (SGK-115)
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B là 2 mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
 (9 phút)
* Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau; Giao điểm I.
D
A
B
I
C
B
C
A
* Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại giao điểm là K.
B
O
O
x
K
x
B
* Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm H.
A
A
y
x
y
 H 
 BH
B
 c. Củng cố và luyện tập: (15 phút)
* Bài tập 35 (116 - SGK).
Giải
M là điểm bất kì của đoạn thẳng AB thì điểm M hoặc trùng với điểm A hoặc nằm giữa 2 điểm A và B hoặc trùng với điểm B.
* Bài tập 36 (116-SGK)
B
Giải
a
- Đường thẳng 
A
a không đi qua 
C
đầu mút của 3 
đoạn thẳng đã cho.
- Đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB và AC.
- Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC.
* Bài tập 39. (116-SGK)
Giải
Ba Điểm: I, K, L thẳng hàng.
d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1 phút)
	- Học toàn bộ bài.
	- BTVN: 34; 37; 38 (116-SGK) 30; 31; 36(SBT – 100)
	- Đọc trước bài: 7.
	____________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 7.doc