Hoạt động của thầy và trò
Các em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau
Hay thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả của và
Lần lượt lên bảng làm ;
Các HS khác làm bài vào vở.
Nhận xét bài làm trên bảng?
Nêu nhận xét
Cho HS thảo luận nhóm làm (SGK-88)
Thảo luận theo nhóm
Đại diện một nhóm trả lời?
Các nhóm khác nhận xét
Ta có thể tìm ra kết quả của phép nhân bằng cách khác. Ví dụ
(-5).3 = (-5) +(-5) +(-5) = -(5 + 5 + 5)
= -(5.3) = -15
Qua các bài tập trên em nào cho biết muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào?
Ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “- “ trước kết quả.
Yêu cầu HS nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Nhấn mạnh: “nhân 2 GTTĐ” ; “dấu trừ”
-Nêu ví dụ
Thực hiện phép tính
Đưa đề lên bảng phụ yêu cầu HS tóm tắt đề
- Tóm tắt đề
- Trình bày lời giải
Có cách khác không?
40. 20 000 – 10. 10 000 = 700 000 (đ)
Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
-Cho HS làm
1 HS lên bảng làm , HS học sinh dưới lớp làm vào giấy nháp
Ngày soạn: Ngày dạy: Dạy lớp: 6A Ngày dạy: Dạy lớp: 6B Tiết 60: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: -Tương tự như phép nhân 2 số tự nhiên, thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, học sinh tìm được kết quả của phép nhân 2 số nguyên khác dấu. -HS hiểu và tính đúng tích 2 số nguyên khác dấu b. Kỹ năng: -Vận dụng vào một số bài toán thực tế c. Thái độ: - Yêu cầu tính toán nhanh, chính xác 2. Chuẩn bị của Gv và HS a. Chuẩn bị của Gv : Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ (đề bài tập 76). b. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, đọc trước bài. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 5') HS1: phát biểu qui tắc chuyển vế? Chữa bài tập 96 (SBT-Tr65) Trả lời: SGK BT 96 (SBT) 2 – x = 17 – (-5) x – 12 = (-9) – 15 GV: cho HS nhận xét, đánh giá cho điểm Đặt vấn đề: Chúng ta đã được học phép cộng trừ các số nguyên. Hiện nay ta học tiếp phép nhân các số nguyên. Phép nhân các số nguyên thực hiện như thế nào? b. Nội dung bài mới: ( 28') Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi GV GV HS HS ?Tb HS GV HS HS HS GV ?K HS GV GV HS HS GV HS ?Tb GV GV HS Các em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau Hay thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả của và Lần lượt lên bảng làm ; Các HS khác làm bài vào vở. Nhận xét bài làm trên bảng? Nêu nhận xét Cho HS thảo luận nhóm làm (SGK-88) Thảo luận theo nhóm Đại diện một nhóm trả lời? Các nhóm khác nhận xét Ta có thể tìm ra kết quả của phép nhân bằng cách khác. Ví dụ (-5).3 = (-5) +(-5) +(-5) = -(5 + 5 + 5) = -(5.3) = -15 Qua các bài tập trên em nào cho biết muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào? Ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “- “ trước kết quả. Yêu cầu HS nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu Nhấn mạnh: “nhân 2 GTTĐ” ; “dấu trừ” -Nêu ví dụ Thực hiện phép tính Đưa đề lên bảng phụ yêu cầu HS tóm tắt đề Tóm tắt đề Trình bày lời giải Có cách khác không? 40. 20 000 – 10. 10 000 = 700 000 (đ) Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu -Cho HS làm 1 HS lên bảng làm , HS học sinh dưới lớp làm vào giấy nháp 1/ Nhận xét mở đầu (SGK- Tr88) Giải (-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 (SGK- Tr88) Giải (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12 (SGK Tr88) Trả lời -Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối -Tích của 2 số nguyên khác dấu mang dấu (-) 2/ Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu *Qui tắc: (SGK-Tr88) *VD: 5. (-7) = -( = -(5. 7) = -35 (-9). 3 = (-5). 0 = - *Chú ý: a. 0 = 0 (-15). 0 = 0 ; 15. 0 = 0 *VD2: (SGK-Tr89) Giải Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40. 20 000 + 10. (-10 000) = 70 000(đ) Tính a) 5. (-14) = - b)(-25).12= c. Củng cố và luyện tập: ( 10') GV HS GV Cho HS lên làm bài tập 74 và76 Lần lượt lên bảng điền Cho HS làm bài tập “đúng hay sai” nếu sai sửa lại cho đúng Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân 2 GTTĐ với nhau rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có GTTĐ lớn hơn Sai, sửa lại dấu (-) Tích của 2 số nguyên trái dấu bao giờ cũng là 1 số âm Đúng a. (-5) < 0 với và Sai, a = 0 thì 0. (-5) = 0 Sửa lại a > 0 (-5). 4 < (-5). 0 Đúng *Bài tập 74(SGK-Tr89) Giải 125. 4 = 500 a) (-125). 4 = -500 b) (-4). 125 = -500 c) 4. (-125) = -500 *Bài tập 76 (SGK-Tr89) Giải x 5 -18 18 0 y -7 10 -10 -25 x. y -35 -180 180 0 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') -Học thuộc các qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu -BTVN: 77 (SGK-Tr89); bài tập 113118 (SBT-Tr68,69) -Xem lại các bài tập đã chữa _________________________________________________
Tài liệu đính kèm: