Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 60: Luyện tập (quy tắc chuyển vế) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 60: Luyện tập (quy tắc chuyển vế) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

I. MỤC TIÊU :

- Củng cố các qui tắc chuyển vế.

- Rèn kỹ năng chuyển vế 1 số hạng từ vế này sang vế khác, kỹ năng tìm x thông qua qui tắc chuyển vế.

- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khi làm toán.

II. TRỌNG TÂM :

Các bài toán tìm x, tính nhanh. Áp dụng qui tắc chuyển vế.

III. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Bảng phụ đề các bài tập.

Học sinh : Vở BT Toán, SGK.

IV. TIẾN TRÌNH :

Nguyễn Văn Cao

5. Dặn dò :

- Xem BHKN, làm BT sau : Bài 107, 108 trang 66 – SBT.

- Học sinh khá giỏi :

1) Cho A = a – b + c + 1

B = a + 2 ( a, b, c Z )

 Biết a = b . Chứng minh rằng b và c là 2 số nguyên liền nhau.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 60: Luyện tập (quy tắc chuyển vế) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :15/1/2004
Ngày dạy : 17/1/2004
Tiết 60 : LUYỆN TẬP 
( QUI TẮC CHUYỂN VẾ )
I. MỤC TIÊU :
Củng cố các qui tắc chuyển vế.
Rèn kỹ năng chuyển vế 1 số hạng từ vế này sang vế khác, kỹ năng tìm x thông qua qui tắc chuyển vế.
Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khi làm toán.
II. TRỌNG TÂM :
Các bài toán tìm x, tính nhanh. Áp dụng qui tắc chuyển vế.
III. CHUẨN BỊ :
	Giáo viên :	Bảng phụ đề các bài tập.
Học sinh : 	Vở BT Toán, SGK. 
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ:
 Hoạt động 1 :
HS 1 : Phát biểu qui tắc dấu ngoặc	(2đ)
	Làm BT 63/87	(6đ)
Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn biểu thức sau :(2đ)
M = (a+b) – (a-b) + (a-c) – (a+c)
HS 2 : Phát biểu qui tắc chuyển vế. (2đ)
	Làm BT 64/87 (6đ)
Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn biểu thức sau :(2đ)
N = - 
 Hoạt động 2 :
1) GV gọi 1 học sinh lên bảng , có nhiều cách trình bày :
Cách 1: thu gọn biểu thức ở 2 vế , đưa về bài toán tìm x quen thuộc.
Cách 2 : bỏ dấu ngoặc , đưa x về một vế số về một vế . 
Cần chú ý cách chuyển x từ vế phải về vế trái trở thành ( - x ) như sau :
 - 20 = x – 9 - x = -9 + 20
2) Bài tập 67 nhằm củng cố các kiến thức cộng trừ số nguyên .
GV đặt câu hỏi :
? Muốn cộng 2 số nguyên cùng dấu ta làm sao ? Cộng 2 số nguyên khác dấu . . .?
Yêu cầu HS yếu lên bảng trình bày.
HS dễ nhầm lẫn 14 – 24 – 12 = 14 -12 (sai)
GV nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính.
3) Hiệu số bàn thắng, thua là số bàn thắng – số bàn thua.GV treo bảng phụ, HS điền.
I.Sửa bài tập cũ :
	Bài 63 / 87. Theo đề :
3 + (-2) + x = 5 	=> 	1 + x = 5
 x = 5 – 1
 x = 4	
M = 2b – 2c
Bài 64 / 87 :
x = 5 – a
–x = 2 – a
 x = a – 2
N = b – a 
II.Luyện tập :
1) BT 66 / 87. Tìm x biết :
	4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
	 4 – 24 = x – 9
	 4 – 24 + 9 = x
	 x = -11
2) Bài 67/87 Tính :
A = (-37) + (-112) = -147
B = (-42) + 52 = 10
C = 13 – 31 = 13 + (-31) = -18
D = 14 – 24 – 12
 = -10 – 12 = -22
E = (-25) + 30 – 15
 = 5 – 15 = -10
3) Bài 68 / 87 :
a) Hiệu số bàn thắng thua mùa I :
	27 – 48 = -21 (bàn)
b) Hiệu số bàn thắng thua mùa II :
	39 – 24 = 15 (bàn)
4) BT 69 / 87 :
Nguyễn Văn Cao
4) Tính nhanh
GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước:
 + Bỏ dấu ngoặc
 + Thay đổi thứ tự các số hạng
 + Nhóm các số hạng bằng dấu ngoặc.
Gv cần chú ý thứ tự thực hiện các phép tính .
HS dễ nhầm lẫn :
 43 – 863 – 137 + 57 = 43 – 863 -194 (sai)
Cách làm giống bài trên.
Gọi 1 học sinh trung bình lên bảng.
5) GV cho học sinh học nhóm :
 Tổng các số ở mỗi nhóm : -2; 4; 10.
? Tổng các số ở 3 nhóm là bao nhiêu ? 
Là 12
? Tổng các số ở mỗi nhóm là bao nhiêu ? 12 : 3 = 4
? Và bằng tổng các số ở nhóm mấy? ( II )
Từ đó suy ra chuyển số ở nhóm nào 
6) Nếu a > b thì a + c > b + c 
 Nếu a + c > b + c thì a > b 
Hãy phát biểu quy tác chuyển vế trong bất đẳng thức .
Gọi HS phát biểu dựa vào đề bài .
 Hoạt động 3 :
Dựa vào BT 101/66 GV hướng dẫn HS đưa ra BHKN
Để giải bài toán tìm x mà 2 vế là biểu thức phực tạp, ta làm sao ?
4)Bài tập 71/88 :
A = -2001 + (1999 + 2001)
 = -2001 + 1999 + 2001
 = -2001 + 2001 + 1999 = 1999
B = (43 – 683) – (137 – 57)
 = 43 – 863 – 137 + 57
 = 43 + 57 – 863 – 137 
 = (43 + 57) – (863 + 137)
 = 100 – 1000 = -900
C = 3784 + 23 – 3785 – 15
 = 3784 – 3785 + 23 – 15
 = ( 3784 – 3785 )+ (23 – 15)
 = -1 + 8 = 7
5) Bài 72/88. Đố :
 Chuyển bìa số 6 từ nhóm III sang nhóm I .
6) Bài tập 101/66-SBT:
Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức tương tự như trong đẳng thức
 III.Bài học kinh nghiệm :
1) Tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế vẫn đúng với bất đẳng thức :
 a > b a + c > b + c 
 a > b a - c > b - c 
 a – b + c > m a – b > m – c
 2) Giải toán tìm x mà 2 vế là biểu thức phức tạp, ta thực hiện :
 - Thu gọn VP, VT
 - Đưa bài toán về dạng tìm x đơn giản rồi giải.
5. Dặn dò :
Xem BHKN, làm BT sau : Bài 107, 108 trang 66 – SBT.
Học sinh khá giỏi :
Cho 	A = a – b + c + 1
B = a + 2	( a, b, c Z )
	Biết a = b . Chứng minh rằng b và c là 2 số nguyên liền nhau.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
	...
	...
	..
	..
	..
Nguyễn Văn Cao

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 00 - Luyen tap (Qui tac chuyen ve).doc