I. MỤC TIÊU :
- Củng cố các qui tắc chuyển vế.
- Rèn kỹ năng chuyển vế 1 số hạng từ vế này sang vế khác, kỹ năng tìm x thông qua qui tắc chuyển vế.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khi làm toán.
II. TRỌNG TÂM :
Các bài toán tìm x, tính nhanh. Áp dụng qui tắc chuyển vế.
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ đề các bài tập.
Học sinh : Vở BT Toán, SGK.
IV. TIẾN TRÌNH :
Nguyễn Văn Cao
5. Dặn dò :
- Xem BHKN, làm BT sau : Bài 107, 108 trang 66 – SBT.
- Học sinh khá giỏi :
1) Cho A = a – b + c + 1
B = a + 2 ( a, b, c Z )
Biết a = b . Chứng minh rằng b và c là 2 số nguyên liền nhau.
Ngày soạn :15/1/2004 Ngày dạy : 17/1/2004 Tiết 60 : LUYỆN TẬP ( QUI TẮC CHUYỂN VẾ ) I. MỤC TIÊU : Củng cố các qui tắc chuyển vế. Rèn kỹ năng chuyển vế 1 số hạng từ vế này sang vế khác, kỹ năng tìm x thông qua qui tắc chuyển vế. Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khi làm toán. II. TRỌNG TÂM : Các bài toán tìm x, tính nhanh. Áp dụng qui tắc chuyển vế. III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ đề các bài tập. Học sinh : Vở BT Toán, SGK. IV. TIẾN TRÌNH : Ổn định : Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 : HS 1 : Phát biểu qui tắc dấu ngoặc (2đ) Làm BT 63/87 (6đ) Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn biểu thức sau :(2đ) M = (a+b) – (a-b) + (a-c) – (a+c) HS 2 : Phát biểu qui tắc chuyển vế. (2đ) Làm BT 64/87 (6đ) Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn biểu thức sau :(2đ) N = - Hoạt động 2 : 1) GV gọi 1 học sinh lên bảng , có nhiều cách trình bày : Cách 1: thu gọn biểu thức ở 2 vế , đưa về bài toán tìm x quen thuộc. Cách 2 : bỏ dấu ngoặc , đưa x về một vế số về một vế . Cần chú ý cách chuyển x từ vế phải về vế trái trở thành ( - x ) như sau : - 20 = x – 9 - x = -9 + 20 2) Bài tập 67 nhằm củng cố các kiến thức cộng trừ số nguyên . GV đặt câu hỏi : ? Muốn cộng 2 số nguyên cùng dấu ta làm sao ? Cộng 2 số nguyên khác dấu . . .? Yêu cầu HS yếu lên bảng trình bày. HS dễ nhầm lẫn 14 – 24 – 12 = 14 -12 (sai) GV nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. 3) Hiệu số bàn thắng, thua là số bàn thắng – số bàn thua.GV treo bảng phụ, HS điền. I.Sửa bài tập cũ : Bài 63 / 87. Theo đề : 3 + (-2) + x = 5 => 1 + x = 5 x = 5 – 1 x = 4 M = 2b – 2c Bài 64 / 87 : x = 5 – a –x = 2 – a x = a – 2 N = b – a II.Luyện tập : 1) BT 66 / 87. Tìm x biết : 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x – 9 4 – 24 + 9 = x x = -11 2) Bài 67/87 Tính : A = (-37) + (-112) = -147 B = (-42) + 52 = 10 C = 13 – 31 = 13 + (-31) = -18 D = 14 – 24 – 12 = -10 – 12 = -22 E = (-25) + 30 – 15 = 5 – 15 = -10 3) Bài 68 / 87 : a) Hiệu số bàn thắng thua mùa I : 27 – 48 = -21 (bàn) b) Hiệu số bàn thắng thua mùa II : 39 – 24 = 15 (bàn) 4) BT 69 / 87 : Nguyễn Văn Cao 4) Tính nhanh GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước: + Bỏ dấu ngoặc + Thay đổi thứ tự các số hạng + Nhóm các số hạng bằng dấu ngoặc. Gv cần chú ý thứ tự thực hiện các phép tính . HS dễ nhầm lẫn : 43 – 863 – 137 + 57 = 43 – 863 -194 (sai) Cách làm giống bài trên. Gọi 1 học sinh trung bình lên bảng. 5) GV cho học sinh học nhóm : Tổng các số ở mỗi nhóm : -2; 4; 10. ? Tổng các số ở 3 nhóm là bao nhiêu ? Là 12 ? Tổng các số ở mỗi nhóm là bao nhiêu ? 12 : 3 = 4 ? Và bằng tổng các số ở nhóm mấy? ( II ) Từ đó suy ra chuyển số ở nhóm nào 6) Nếu a > b thì a + c > b + c Nếu a + c > b + c thì a > b Hãy phát biểu quy tác chuyển vế trong bất đẳng thức . Gọi HS phát biểu dựa vào đề bài . Hoạt động 3 : Dựa vào BT 101/66 GV hướng dẫn HS đưa ra BHKN Để giải bài toán tìm x mà 2 vế là biểu thức phực tạp, ta làm sao ? 4)Bài tập 71/88 : A = -2001 + (1999 + 2001) = -2001 + 1999 + 2001 = -2001 + 2001 + 1999 = 1999 B = (43 – 683) – (137 – 57) = 43 – 863 – 137 + 57 = 43 + 57 – 863 – 137 = (43 + 57) – (863 + 137) = 100 – 1000 = -900 C = 3784 + 23 – 3785 – 15 = 3784 – 3785 + 23 – 15 = ( 3784 – 3785 )+ (23 – 15) = -1 + 8 = 7 5) Bài 72/88. Đố : Chuyển bìa số 6 từ nhóm III sang nhóm I . 6) Bài tập 101/66-SBT: Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức tương tự như trong đẳng thức III.Bài học kinh nghiệm : 1) Tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế vẫn đúng với bất đẳng thức : a > b a + c > b + c a > b a - c > b - c a – b + c > m a – b > m – c 2) Giải toán tìm x mà 2 vế là biểu thức phức tạp, ta thực hiện : - Thu gọn VP, VT - Đưa bài toán về dạng tìm x đơn giản rồi giải. 5. Dặn dò : Xem BHKN, làm BT sau : Bài 107, 108 trang 66 – SBT. Học sinh khá giỏi : Cho A = a – b + c + 1 B = a + 2 ( a, b, c Z ) Biết a = b . Chứng minh rằng b và c là 2 số nguyên liền nhau. V. RÚT KINH NGHIỆM : ... ... .. .. .. Nguyễn Văn Cao
Tài liệu đính kèm: