Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập (Tiếp)

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập (Tiếp)

- HS tiếp tục củng cố kiến thức liên quan đến bài học BCNN.

*. Kỹ năng:

- HS làm thành thạo về tìm BCNN, tìm BC thông qua tìm BCNN. Tìm BC của nhiều số trong khoảng cho trước.

- Nắm vững cách tìm BCNN để vận dụng tốt vào bài tập.

*. Thái độ:

- Rèn tính chính xác, cẩn thận áp dụng vào các bài toán thực tế.

 * Xác định kiến thức trọng tâm:

 Hiểu cách tìm BCNN và Tìm BC thông qua tìm BCNN

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1069Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/11/2010
Ngày giảng:....../11/2010
Tiết 35: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
*. Kiến thức:
- HS tiếp tục củng cố kiến thức liên quan đến bài học BCNN.
*. Kỹ năng:
- HS làm thành thạo về tìm BCNN, tìm BC thông qua tìm BCNN. Tìm BC của nhiều số trong khoảng cho trước. 
- Nắm vững cách tìm BCNN để vận dụng tốt vào bài tập.
*. Thái độ:
- Rèn tính chính xác, cẩn thận áp dụng vào các bài toán thực tế.
 * Xác định kiến thức trọng tâm:
 Hiểu cách tìm BCNN và Tìm BC thông qua tìm BCNN
II. CHUẨN BỊ:
	1. GV: Thước thẳng, bảng phụ.
	2.HS: Thước thẳng, máy tính
 3. Gợi ý ứng dụng CNTT( không)
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi
Đáp án
- Phát biểu cách tìm BC thông qua tìm 
BCNN
- Tìm BC(12, 16)
- Muốn tìm BC của hai hay nhiều số đã cho, ta có thể tìm bội của BCNN của các số đó.
- Tìm BC(12, 16)
12 = 22.3
16 = 24
BCNN(12, 16) = 24.3 = 48
CB(12, 16) = {0; 48; 96; 144;....}
*Ta đã biết cách tìm BCNN và BC thông qua BCNN vậy hôm nay chúng ta tiếp tục vận dụng quy tắc đó vào làm bài tập.
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (12ph)
Bài 156/60 SGK:
GV: Cho học sinh đọc và phân tích đề đã cho ghi sẵn trên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
Hỏi: x12; x21; x28. Vậy x có quan hệ gì với 12; 21 và 28?
HS: x BC(12,21,28).
GV: Theo đề bài cho 150 x 300. Em hãy tìm x?
HS: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Cho lớp nhận đánh giá, ghi điểm.
Hoạt động 2: (12phút)
Bài 157/60 SGK:
GV: Cho học sinh đọc và phân tích đề trên bảng phụ.
- Ghi tóm tắt và hướng dẫn học sinh phân tích đề trên bảng.
- An: Cứ 10 ngày lại trực nhật.
- Bách: Cứ 12 ngày lại trực nhật.
- Lần đầu cả hai bạn cùng trực.
- Hỏi: Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn cùng trực nhật?
GV: Theo đề bài thì sẽ có bao nhiêu lần hai bạn cùng trực nhật?.
HS: Trả lời.
GV: Gọi a là số ngày ít nhất hai bạn lại cùng trực nhật, a phải là gì của 10 và 12?
HS: a là BCNN(10,12).
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Cho lớp nhận xét, đánh gía và ghi điểm.
Hoạt động 3: (12phút)
Bài 158/60 SGK:
GV: Cho học sinh đọc và phân tích đề.
Hỏi: Gọi a là số cây mỗi đội trồng, theo đề bài a phải là gì của 8 và 9?
HS: a phải là BC(8,9).
GV: Số cây phải trồng khoảng từ 100 đến 200, suy ra a có quan hệ gì với số 100 và 200?
HS: 100 a 200.
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Cho học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết” và giới thiệu Lịch can chi như SGK.
Bài 156/60 SGK:
Vì: x12; x21 và x28
 Nên: x BC(12; 21; 28)
12 = 22.3
21 = 3.7
28 = 22.7
BCNN(12; 21; 28) = 22.3.7 = 84.
BC(12; 21; 28) = {0; 84; 168; 252; 336;}
Vì: 150 x 300 
Nên: x{168; 252}
Bài 157/60 SGK:
Gọi a là số ngày ít nhất hai bạn cùng trực nhật.
Theo đề bài: a10; a12
Nên: a = BCNN(10,12)
10 = 2.5
12 = 22.3
BCNN(10; 12) = 22.3.5 = 60
Vậy: Sau ít nhất 60 ngày thì hai 
bạn lại cùng trực nhật.
Bài 158/60 SGK:
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a
Theo đề bài: 
100 a 200; a8; a9
Nên: a BC(8; 9) 
Và: 100 a 200
BCNN(8; 9) = 8.9 = 72
BC(8; 9) = {0; 72; 144; 216;}
Vì: 100 a 200
Nên: a = 144
Vậy: Số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây.
	4. Củng cố: (2 phút)
GV: Nhắc lại quy tắc tìm BCNN và tìm BC thông qua tìm BCNN 
	5. Hướng dẫn: (2phút)
	- Xem lại bài tập đã giải.
	- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập/61 SGK và các bảng 1, 2, 3 /62 SGK.
	- Làm các bài tập 159, 160, 161, 162/63 SGK. Tiết sau ôn tập.
Ngày soạn: 8/11/2010
Ngày giảng:...../11/2010
 Tiết 36: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	*. Kiến thức:
	- HS ôn tập các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
	*. Kỹ năng:
	- HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
	- Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
	*. Thái độ:
	- HS tích cực trong bộ môn.
 * Xác định kiến thức trọng tâm:
 Ôn tập về tập hơp, các phép tính cộng, trừ , nhân, chia, nâng lên lũy thừa. 
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
- HS: Ôn tập các câu hỏi trong SGK từ câu 1 đến câu 4
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
*Đặt vấn đề vào bài:
Như vậy là ta đã học xong kiến thức chương I. Hôm nay chúng ta sẽ đi hệ thống hóa lại các kiến thức trong chương I thông qua ôn tập chương
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (18phút)
GV: Trước tiên ta ôn về phần lý thuyết.
Các em quan sát bảng 1/62 SGK. Tóm tắt về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Trong bảng nhắc lại các phép tính, các thành phần của phép tính, dấu, kết quả phép tính và điều kiện để kết quả là số tự nhiên đã được học trong chương I.
GV: Trình bày: Phép tính cộng a + b và nêu các nội dung như SGK.
- Gọi học sinh đứng lên đọc các phép tính trừ, nhân, chia trong bảng.
HS: Đọc như SGK.
GV: Các em trả lời câu hỏi ôn tập đã chuẩn bị ở nhà trang 62 SGK.
Câu 1: 
GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi và lên bảng điền vào dấu ... để có dạng tổng quát của các tính chất.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.
Câu 2:
GV: Em hãy đọc câu hỏi và lên bảng điền vào chỗ trống để được định nghĩa lũy thừa bậc n của a.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.
GV: Trình bày phép nâng lũy thừa ở bảng 1.
Câu 3:
GV: Em hãy đọc câu hỏi và lên bảng trình bày.
HS: an. am = an+m 
am : an = am-n (a0; mn).
Câu 4:
GV: Em hãy đọc câu hỏi và phát biểu?
HS: Phát biểu định nghĩa / 34 SGK.
Hoạt động 2: (25phút)
- Làm bài 160/63 SGK.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm.
Câu a: Hỏi: Em hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính ở biểu thức của câu a ?
HS: Ta thực hiện phép chia trước, phép trừ sau.
GV: Câu b, hỏi tương tự như trên.
HS: Ta thực hiện phép nâng lũy thừa trước, đến phép nhân, phép cộng và trừ.
GV: Câu c, hỏi: Em đã sử dụng công thức gì để tính biểu thức của câu c?
HS: Công thức chia, nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
GV: Em có thể áp dụng tính chất nào để tính nhanh biểu thức câu d?
HS: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
GV: Củng cố bài tập 160 => khắc sâu các kiến thức về:
- Thứ tự tực hiện các phép tính.
- Thực hiện đúng qui tắc nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Tính nhanh biểu thức bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Bài 161/63 SGK:
GV: Hỏi: 7.(x+1) là gì trong phép trừ trên?
HS: Là số trừ chưa biết.
GV: Nêu cách tìm số trừ?
HS: Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
Hỏi: 3x - 6 là gì trong phép nhân câu b?
HS: Thừa số chưa biết.
GV: Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
HS: Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
GV: Tương tự đặt câu hỏi gợi ý cho HS giải đến kết quả cuối cùng của bài tập.
GV: Củng cố qua bài 161=>Ôn lại cách tìm các thành phần chưa biết trong các phép tính.
A. Lý thuyết:
Câu 1: (SGK)
Tính chất
Phép cộng
Phép nhân
Giao hoán
a + b = 
a . b = 
Kết hợp
(a+b)+ c = 
(a.b).c = 
Tính chất phân phối của phép nhân đói với phép cộng
a. (b+c) =  + 
Câu 2: (SGK)
Lũy thừa bậc n của a là của n bằng nhau, mỗi thừa số bằng 
 an =a.a.a (n0)
 n thừa số
a gọi là
n gọi là
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là
Câu 3: (SGK)
 an . am = an+m
 an : am = an-m (a0; mn).
Câu 4:
Nếu ab thì a = b.k (kN; b0)
B. Bài tập:
Bài 160/63 SGK:
a/ 204 – 84 : 12 = 204-7 = 197.
b/ 15 . 23 + 4 . 33 - 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 – 5 . 7 = 120 + 36 – 35 = 121.
c/ 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157
d/ 164 . 53 + 47. 164 = 164.(53+47) = 164 . 100 = 16400
Bài 161/63 SGK:
Tìm số tự nhiên x biết
a/ 219 - 7. (x+1) = 100
 7.(x+1) = 219 - 100
 7.(x+1) = 119
 x+1 = 119:7
 x+1 = 17
 x = 17-1
 x = 16
b/ (3x - 6) . 3 = 34
 3x - 6 = 34:3
 3x - 6 = 27
 3x = 27+6
 3x = 33
 x = 33:3
 x = 11
4. Củng cố: (trong bài)
5. hướng dẫn: (2phút)
	- Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tâp 164; 165; 166; 167/63 SGK
	- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trong SGK từ câu 5 đến câu 10.
	- Tiết sau ôn tập tiết 2.

Tài liệu đính kèm:

  • doct35-36.doc