Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Ta xét bài toán sau: (bảng phụ)

Tính chu vi của một sân hình chữ nhậtcó chiều dài bằng 32m và chiều rộng bằng 25m.

Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó?

Chu vi hình chữ nhật bằng 2lần chiều dài cộng hai lần chiều rộng.

Diện tích hcn bằng chiều dài nhân chiều rộng.

Vận dụng giải bài tập trên?

Lên bảng giải.

Nếu chiều dài của một sân hình chữ nhật là a(m), chiều rộng là b(m) ta có công thức tính chu vi, diện tích như thế nào?

Tổng quát: P = ( a + b).2

 S = a b

Giới thiệu phép cộng và phép nhân: Phép cộng hai số tự nhiên bất kỳ cho ta số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng, phép nhân hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng. Người ta dùng dấu (+) để chỉ phép cộng và dùng dấu ( ) hoặc (.) để chỉ phép nhân.

a + b = c thì a và b gọi là các số hạng, c gọi là tổng.

a.b = d thì a và b là các thừa số, d gọi là tích.

Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn:a.b = ab; 4.x.y = 4xy

Cho HS làm bài tập ?1 (bảng phụ)

Nêu yêu cầu của ?1

Tự làm dưới lớp- tại chỗ trả lời.

Ghi bảng, nhận xét.

Cho HS làm tiếp ?2 (bảng phụ)

Lên bảng điền- nhận xét

Đọc hoàn chỉnh ?2

Chỉ vào cột 3 và 5 ở bảng phụ ?2

Áp dụng phần b ?2 làm bài tập30.b (SGK)

Tìm x biết:(x - 34).15 = 0

Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích?

Kết quả tích bằng 0; có một thừa số khác 0

Vậy thừa số còn lại phải như thế nào?

Thừa số còn lại phải bằng 0

Gọi một HS lên bảng giải

Tìm x dựa trên cơ sở nào?

Số bị trừ = số trừ +hiệu

Treo bảng Tính chất phép cộng và phép nhân số tự nhiên.

Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó?

Phát biểu thành lời

Lưu ý HS từ đổi chỗ ≠ đổi các số hạng

Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu

Nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân - yêu cầu HS về nhà học theo SGK

Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì giống nhau?

Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp

Phép cộng và phép nhân có tính chất nào khác nhau?

Phép cộng :Cộng với số 0

Phép nhân: Nhân với số 1

Tính chất nào liên quan đến cả hai phép tính cộng và nhân ?

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Cho HS làm bài tập ?3 - Củng cố các tính chất

Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân các em hãy tính nhanh bài tập ?3

Lớp làm bài theo nhóm (nhóm 1-phần a; nhóm 2- phần b; nhóm 3- phần c)

Đại diện các nhóm lên bảng giải- Trình bầy cách làm

Nhận xét bài làm của các nhóm

Lưu ý HS vận dụng các tính chất đã học để tính nhanh, tính nhẩm.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 20Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 
 Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6A
 Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6A
Tiết 6 - § 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
	1. Mục tiêu .
 a. KiÕn thøc:
 - HS nắm vững tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
 b. Kü n¨ng:
 - HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
 - HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. 
 c.Th¸i ®é: 
- RÌn cho häc sinh cã th¸i ®é häc nghiªm tóc, trung thùc vµ yªu thÝch m«n häc.
	2. Chuẩn bị:
 a. Giáo viên: SGK+ SGV + bảng phụ ghi ?1; ?2; tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK trang 15.
 b. Học sinh: Chuẩn bị bài; Ôn tập tính chất phép cộng và phép nhân đã học ở lớp 5.
	3. TiÕn tr×nh d¹y häc
 * Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 6A: 6B:
 a. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong bài mới)
 b. Dạy bài mới: (43')
 +) ĐVĐ:(1') Ở tiểu học các em đã học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Tổng của hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất; Tích của hai số tự nhiên cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất.Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh.Đó là nội dung bài hôm nay:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
?Tb
HS
?Kh
HS
?G
HS
GV
GV
GV
?Y
HS
GV
GV
HS
?
GV
?Kh
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
?Kh
?
HS
?K
HS
?Tb
HS
GV
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
Ta xét bài toán sau: (bảng phụ)
Tính chu vi của một sân hình chữ nhậtcó chiều dài bằng 32m và chiều rộng bằng 25m.
Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó?
Chu vi hình chữ nhật bằng 2lần chiều dài cộng hai lần chiều rộng.
Diện tích hcn bằng chiều dài nhân chiều rộng.
Vận dụng giải bài tập trên?
Lên bảng giải.
Nếu chiều dài của một sân hình chữ nhật là a(m), chiều rộng là b(m) ta có công thức tính chu vi, diện tích như thế nào? 
Tổng quát: P = ( a + b).2
 S = ab
Giới thiệu phép cộng và phép nhân: Phép cộng hai số tự nhiên bất kỳ cho ta số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng, phép nhân hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng. Người ta dùng dấu (+) để chỉ phép cộng và dùng dấu () hoặc (.) để chỉ phép nhân.
a + b = c thì a và b gọi là các số hạng, c gọi là tổng.
a.b = d thì a và b là các thừa số, d gọi là tích.
Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn:a.b = ab; 4.x.y = 4xy
Cho HS làm bài tập ?1 (bảng phụ) 
Nêu yêu cầu của ?1
Tự làm dưới lớp- tại chỗ trả lời.
Ghi bảng, nhận xét.
Cho HS làm tiếp ?2 (bảng phụ)
Lên bảng điền- nhận xét
Đọc hoàn chỉnh ?2
Chỉ vào cột 3 và 5 ở bảng phụ ?2
Áp dụng phần b ?2 làm bài tập30.b (SGK)
Tìm x biết:(x - 34).15 = 0
Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích?
Kết quả tích bằng 0; có một thừa số khác 0
Vậy thừa số còn lại phải như thế nào?
Thừa số còn lại phải bằng 0
Gọi một HS lên bảng giải
Tìm x dựa trên cơ sở nào?
Số bị trừ = số trừ +hiệu
Treo bảng Tính chất phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó?
Phát biểu thành lời
Lưu ý HS từ đổi chỗ ≠ đổi các số hạng
Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu
Nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân - yêu cầu HS về nhà học theo SGK
Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì giống nhau?
Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp
Phép cộng và phép nhân có tính chất nào khác nhau?
Phép cộng :Cộng với số 0
Phép nhân: Nhân với số 1
Tính chất nào liên quan đến cả hai phép tính cộng và nhân ?
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Cho HS làm bài tập ?3 - Củng cố các tính chất
Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân các em hãy tính nhanh bài tập ?3
Lớp làm bài theo nhóm (nhóm 1-phần a; nhóm 2- phần b; nhóm 3- phần c) 
Đại diện các nhóm lên bảng giải- Trình bầy cách làm
Nhận xét bài làm của các nhóm
Lưu ý HS vận dụng các tính chất đã học để tính nhanh, tính nhẩm.
1. Tổng và tích hai số tự nhiên (15') 
- Phép cộng hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng.
 a + b = c
 (Số hạng ) + (số hạng ) = (tổng)
- Phép nhân hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng.
 a . b = d
(thừa số ) . (thừa số ) = ( tích)
*Chú ý: Nếu tích có một thừa số bằng số hoặc các thừa số đều bằng chữ , ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số.
Ví dụ: a.b = ab
 4. x. y = 4xy
?1 (SGK-15)
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
?2 ( SGK- 15)
 Điền vào chỗ trống:
a) Tích của một số với số 0 thì bằng 0 
b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0
Bài 30: (SGK- 17)
 Tìm số tự nhiên x biết:
a) (x -34). 15 = 0
Giải:
Vì 15 ≠ 0 nên x - 34 = 0
 Þ x = 0 + 34
 x = 34
Vậy: x = 34 
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (27')
(SGK- 15; 16)
?3 (SGK- 16)
Giải:
a) 46 +17 + 54 = 46+ 54 + 17
 = (46 +54) +17
 = 100 + 17
 = 117
b) 4 . 37.25 = 4. 25.37
 = (4. 25). 37
 = 100. 37
 = 3700
c) 87. 36 + 87.64 = 87.(36+64)
 = 87. 100
 = 8700
 c. Cñng cè vµ luyÖn tËp:
Bài tập 26: (SGK- 16)
HS: Đọc đầu bài - Nêu yêu cầu của bài
? Tính quãng đường một ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì.
GV: Bảng phụ :
 ? Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái phải qua Vĩnh Yên và Việt Trì, em hãy tính quãng đường bộ từ Hà Nội lên Yên Bái?
GV: Gọi HS lên bảng giải
? Em nào có cách tính nhanh tổng đó?
Giải:
 Quãng đường ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì là:
 54 + 19 + 82 = 155(km)
Bài tập 27: (SGK- 16)
GV: Cho HS làm Bài tập 27 (SGK- 16)
? Nêu yêu cầu của bài toán
GV: Cho HS làm bài theo nhóm- trình bầy kết quả vào bảng nhóm
GV: Treo bảng nhóm- cả lớp kiểm tra, sửa sai (nếu có)
GV: Bài học hôm nay các em nắm chắc tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, vận dụng hợp lí các tính chất đó vào giải bài tập.
Giải:
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) +357 
 = 100 + 357
 = 457
b) 72 + 69 + 128 = (72+128) + 69
 = 200 + 69 
 = 269
c) 25.5. 4.27.2 = 25.4.5.2.27
 = ( 25.4).(5.2).27
 = 100.10.27
 = 27000
d) 28.64 + 28.36 = 28.(64 + 36)
= 28.100 = 2800
 d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập:(2')
 - Học kỹ phần tính chất của phép cộng và phép nhân như SGK-16
 - Làm bài tập: 28; 29; 30b(SGK-16; 17); bài 43; 44; 45(SBT-8)
 - Tiết sau luyện tập; mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
 Hướng dẫn bài 30b: Để tìm x, trước hết vận dụng tính chất của phép nhân ta tìm 
x - 16, từ đó quy về tìm số bị trừ khi biết số trừ và hiệu.
	______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 6.doc