Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 15 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu (tiếp)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 15 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu (tiếp)

Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu.

2/ Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của 1 đại lượng.

3/Bước đầu có ý thức liên hệ trong thực tiễn, có ý thức tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập

II/PHƯƠNG TIỆN:

 1/Gv:Mô hình trục số, bảng phụ ghi ?.1; ?.2; bài 23 Sgk/75

 2/Hs:Bảng nhóm

 

doc 16 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 15 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 15. 
Ngµy so¹n:2/12/2010
 Tiết 4 4 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I/ MỤC TIÊU: 
1/Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
2/ Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của 1 đại lượng.
3/Bước đầu có ý thức liên hệ trong thực tiễn, có ý thức tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II/PHƯƠNG TIỆN:
 1/Gv:Mô hình trục số, bảng phụ ghi ?.1; ?.2; bài 23 Sgk/75
 2/Hs:Bảng nhóm 
III/ Ph­¬ng ph¸p
- VÊn ®¸p, ®µm tho¹i, §Ỉt vÊn ®Ị
IV/TIẾN TRÌNH:
HĐ1: KTBC:
-Tìm giá trị tuyệt đối của -56; -90; 0.
HĐ2:Cộng hai số nguyên dương
Cho hs thực hiện trên mô hình. 
?Hãy biểu diễn số 5 trên trục số
?Để cộng thêm 3 nữa ta làm ntn
 -?thực chất phép cộng hai số nguyên dương chính là phép toán cộng trong tập hợp nào?
HĐ3:Cộng hai số nguyên âm:
-Gv nêu ví dụ như Sgk.Cho hs nhận xét.
-Cho hs lên bảng biểu diễn nhiệt độ thay đổi 
Trên trục số nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu?
Vậy (-3) + (-2) = ?
Cho hs làm bài: Tính và nhận xét: (-4) + (-5) và –(|-4|+|-5|) 
?Em hãy nêu cách cộng hai số nguyên âm?
Gv nêu thêm vài VD: (-6)+(-12); (-56)+(-90)
?2 Cho hai hs lên bảng giải (Nếu hs nhầm lẫn thì gợi ý xem hai số thuộc loại nguyên âm hay nguyên dương)
HĐ4:Luyện tập
Cho học sinh thảo luận nhóm
Hs tính: |-56|=56; |-90|=90; |0|=0
 -1 0 1 +42 3 4+25 6
 | | | | | | | | 
 6
Hs lên bảng trình bày.
 | | | | | | | | | |
-1 0 1 2 3 84 5 6 7 8 
Từ điểm 5 ta cộng thêm 3 đoạn nữa 
-Thực chất là cộng các số trong tập hợp N.
-Nhận xét:tăng thêm 2 0 chính là phép toán (-3)+(-2)
-Hs biểu diễn:
 | | | | | | | | |
 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2
 -2 -5 -3
 Là – 50C
 -5
Ta có(-4)+(-5) = -9
-(|-4|+|-5|) = -(4+5) = -9
Tổng
(-4) + (-5)= –(|-4|+|-5|) 
-Hs nêu ta cộng hai giá trị tuyệt đối và đặt trước kết quả dấu “-”
-Hs giải. – 12 
-Hs giải – 146 
hai học sinh làm còn lại làm trong nháp.
Học sinh thảo luận nhóm.
a. =2915
b. =-(7+14) = - 21 
c. =-(35+9) = - 44 
1/Cộng hai số nguyên dương.
Để cộng hai số nguyên dương ta cộng như cộng hai số tự nhiên.
Vd (+5)+(+7)= 5+7=12
2/Cộng hai số nguyên âm:
a/Vd:sgk/75
Ta có: 
(-3) + (-2) = -5
Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là: -50C
b/Ghi nhớ:
Để công hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối lại và đặt trước dấu trừ.
?.2
a. (+37)+(+81) =37+81 = 118
b. (-23) +(-17) 
 = - (23+17) = -40 
3/ Luyện tập:
Bài 23/75
a. 2763 + 152 = 2915
b. (-7)+(-14) =-(7+14)
 = - 21
c. (-35)+(-9) =-(35+9)
 = - 44
HĐ5: Hướng dẫn học sinh học ở nhàø:
Về học kĩ lý thuyết. Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học
Cách biểu diễn phép cộng hai số nguyên khác dấu trên trực số?
Cộng hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ?
 - Học kỹ qui tắc cộng số nguyên cùng dấu.
 - BTVN: Bài 24, 25, 26 Sgk/75. Bài 42;43;44;45/59 Sbt
 Ngày soạn: 2/12/2010
Tiết 45
 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Học sinh biết cộng hai số nguyên khác dấu .
2/ Hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. 
 3/Có ý thức liên hệ những điều dã học với thực tiễn.Bước đầu biết cách diễn dạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II/ PHƯƠNG TIỆN:
 1/GV: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn trục số, ghi nội dung ?.1, ?.2, ?.3
 2/HS:Bảng nhóm.
III/ Ph­¬ng ph¸p
- §Ỉt vÊn ®Ị vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị, VÊn ®¸p, ho¹t ®éng nhãm
IV/TIẾN TRÌNH: 
HĐ1:KTBC:
Tính:-5+(-9);-86+(-87);0+(-5)
-Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên âm.
HĐ2:Đặt vấn đề:Ta đã biết cộng hai số nguyên cùng dấu.Vậy nếu có-6+(+12) ta sẽ thưc hiên như thế nào?Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
HĐ3:Ví dụ:
-Cho hs đọc ví dụ trong sgk
?-Nhiệt độ giảm 50 nghĩa là gì?
-Gv sử dụng trục số để biểu diễn
 -3 -2 -1 0 1+32 3 4 5 6 7 
 | | | | | | | | | | |
 -2 -5
?Vậy nhiệt độ trong phòng lạnh là bao nhiêu?
-Cho hs trình bày lại lời giải.
?1 Cho học sinh lên bảng thực hiện trên trục số.
Vậy hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ?
?2 Cho hs giải và từ đó rút ra qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
HĐ4:Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu?
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ? 
-Như vậy em hãy tính (-6)+(+12)
Và như vậy bài toán ban đầu đặt ra ta đã giải quyết xong.
?3 Cho hs vận dụng qui tắc để làm bài tập.
38 ? 27 => dấu kết quả ?
273 ? 123 ? => dấu kết quả ?
HĐ5:Luyện tập:
Cho 3 hs lên giải bài 27/76
Cộng hai số khác dấu ta lấy số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trừ số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn và đặt trước kết quả dấu của số lớn hơn. 
Cho 3 hs giải bài 28/76
Cho học sinh nhận xét bài làm và bổ sung 
Một hs lên bảng giải,còn lại nháp.
Kết quả: -14, -173, -5
-Hai học sinh đọc ví dụ trong sgk.
-Giảm 50 nghĩa là tăng thêm -50 
-Nhiệt độ phòng lạnh là -2
-3 và 3 là hai số đối nhau.
0
học sinh lên biểu diễn phép cộng 3 +(-6) 
0
Hs phát biểu qui tắc
(-6)+(+12)= |12| - |-6| 
 =12 – 6 = 6
Học sinh thảo luận nhóm.
Hai nhóm lên bảng giải
Học sinh nhận xét 
-Ba học sinh giải,còn lại nháp
3 học sinh thực hiện số còn lại làm nháp 
học sinh lên thực hiện số còn lại làm trong nháp 
1/Ví dụ:
VD(sgk/76)
Giải:
(+3)+(-5)=-2
Vậy nhiệt độ ở phòng lạnh hôm đó là -2
?.1 +3 0
 -3
 | | | | | | | |
 -3 -2 -1 0 1 2 3 
Vậy (-3) + 3 = 0
?.2 -6 
 +3
 | | | | | | | |
 -3 -2 -1 0 1 2 3 
 -3
Vậy 3 + (-6) = -3
Tương tự ta có:
|-6| - |3| = 6 – 3 = 3
(-2) + (+4) = 2
|+4| - |-2| = 4 – 2 = 2
2/Qui tắc:
?.3 
a. (-38) + 27 
= -(38 - 27) = - 9 
b. 273 + (-123)
= +(273 – 123) 
= + 150 = 150 
3. Bài tập
Bài 27 Sgk/76
a. 26+(-6) = 26– 6 =20 
b. (-75) +50 = -(75-50)
 = -25
c. 80+(-220)
=-(220 – 80) = - 140
Bài 28 Sgk/76
a. (-73) + 0 = -(73 – 0)
 = - 73
b. |-18| +(-12)
= 18 +(-12) =18–12 = 6
c. 102 +(-120)
= -(120 – 102) = - 18 
HĐ6: Hướng dẫn học sinh học ở nhàø:
-Học thật kỹ qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
-BTVN: 29;30 Sgk/76. bài 49; 50; 51; 52 Sbt/60. Tiết sau luyện tập
 Ngày soạn: 02/12/2010
 Tiết 46 LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
1/Hs có kỹ năng cộng các số nguyên trong các trường hợp.
2/Thông qua đó củng cố qui tắc cộng các số nguyên
3/Bước đầu biết diễn đạt các tình huống trong đời sống bằng ngôn ngữ toán học, có tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II/PHƯƠNG TIỆN:
 1/GV:bảng phụ ghi bài 29, 30, 33 Sgk/76, 77
 2/HS:ôn tập kiến thức
III/ Ph­¬ng ph¸p
- Ho¹t ®éng nhãm, vÊn ®¸p, gỵi vÊn ®Ị
IV/TIẾN TRÌNH: 
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Ghi bảng
HĐ1:KTBC
Bài 29/76
-Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
HĐ2:Luyện tập:
-Cho hs đứng tại chỗ trả lời miệng bài 30/76
-Cho 3 học sinh giải bài 31 
-Cho 3 hs giải bài 32/77
-Gv treo bảng phụ bài 33/77
-Cho hs giải bài 34/77
Khi x = -4 ta có biểu thức nào ?
Khi y = 2 ta có biểu thức nào ?
-Cho hs giải bài 35/77
Gv hướng dẫn:
 Tăng 5 triệu có nghĩa là 
+ 5 000 000,còn giảm hai triệu nghĩa 
là -2 000 000
23+(-13) = 23-13 = 10
(-23)+13 =-(23 -13)=-10
số giải,còn lại nháp
học sinh phát biểu ( Như Sgk/76)
Hs trả lời,còn lại theo dõi câu trả lời để nhận xét.
3 hs giải,còn lại nháp
3 hs giải,còn lại nháp
Hs đọc đề và giải
3 học sinh lên giải số còn lại thực hiện tại chỗ
cho học sinh lên điền
(-4)+(-16)
cho 2 học sinh lên giải
(-102)+2
Bài30/76
-Điền dấu;> vào các câu a;b;c
Bài 31/76
(-30)+(-5)=-(30+5) = -35
(-7)+(-13)=-(7+13)=-20
(-15)+(-235)=-(15+235) 
=-250
Bài32/76 
a/16+(-6)=16-6=10
b/14+(-6)=14 – 6 =8 
c/(-8)+12= 12 – 8 = 4
Bài 33/76
a
-2
18
12
-5
b
3
-18
-12
6
-5
a+b
1
0
0
4
-10
Bài 34/76 
a/Khi x=-4 ta có:
x + (-16) = (-4)+(-16) = -(16+4)= - 20 
b/Khi y = 2 ta có:
(-102) +y = (-102)+2
 =-(102-2) = - 100
Bài 35 Sgk/77
a. x = 5 000 000
b. x = -2 000 00
HĐ3 Hướng dẫn học sinh học ở nhà
-Học kỹ qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
-BTVN:53;54;55;56/60 SBT
-Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học
 Phép nhân và phép cộng các số nguyên có tính chất nào ?
********************************
Ngày soạn:02/12/2010
 Tiết 47 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN.
I/ MỤC TIÊU:
1/Hoc sinh biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán,kết hợp,cộng với 0,cộng với số đối.
2/Bước đầu hiểu và vận dụng các tính chất để tính nhanh và tính toán một cách hợp lý. Biết tính đúng một tổng của nhiều số nguyên.
3/Có ý thức tự giáctự giác, tích cực, cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập
II/PHƯƠNG TIỆN: 
1/GV:Bảng phụ ghi các tính chất, ?.1, ?.2, ?.3
 	2/HS:Bảng nhóm
III/ Ph­¬ng ph¸p
- Th¶o luËn nhãm, vÊn ®¸p, ®µm tho¹i
IV/ TIẾN TRÌNH: 
HĐ2:KTBC:
-Tính (bảng phụ) (-8)+(-3)= ;(-3)+(-8)= 0+(-7)= ; (-13)+9= 9+(-13)=
HĐ2:Đặt vấn đề:
Em hãy nêu tính chất của phép cộng số tự nhiên.-Vậy đối với phép cộng các số nguyên,các tính chất trên có còn đúng không, bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
HĐ3:Hình thành tính chất giao hoán và kết hợp.
-Từ VD trong KTBC gv cho học sinh nhận xét.Đồng thời cho hs làm ?1(cho 3 hs lên bảng giải)
Như vậy trong phép công các số nguyên thì tính chất giao hoán còn đúng không? Em hãy rút ra tính chất.
-GV cho 3 hs lên bảng làm ?2 , Gv hỏi thêm:Em hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính.
Gv cho hs nhận xét kết quả.GV hỏi:như vậy tính chất kết hợp còn đúng với phép cộng các số nguyên không?
Cho học sinh đọc phần chú ý Sgk/78 
HĐ4:Tính chất cộng với 0 và cộng với số đối.
-Cho hs phát biểu tính chất cộng với 0.
-Cho hs thực hiện phép tính:
(-10)+10; (-39)+39 .Gv hỏi:Hai số-10 và 10 được gọi là hai số ntn? từ đó rút ra kết luận.
HĐ5:Luyện tập
-Cho hs làm ?3
Nhận xét về các số nguyên athoả mãn -3<a<3
-Cho 2 hs giải bài 36/78
 ... ại chỗ trình bày câu a bài 42/79
-Những số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là những số nào?
-Cho hs suy nghĩ để tìm lời giải 
-Cho 3 hs lên bảng giải bài 63/61
sách bài tập.
HĐ3:Hướng dẫn sử dụng máy tính:
-Gv giới thiệu nút bấm 
+/-
Dùng để đổi dấu+ thành- và ngược lại.
Gv làm mẫu 1 ví dụ:Tính
(-540)+(-356).
 AC 540+/- + 356 +/- = -896
-Gv cho hs thực hiện một số phép tính.
(-356)+789 ;459+(-746)
(-453)+(-440);(-45)+36+(-26)
Bài 44 Sgk/80
Cho học sinh đọc và tự đặt đề toán
 a
3
-2
-a
15
0
|a|
-Ba hs lên bảng giải còn lại nháp
-Hs trình bày.
-Hs trình bày. Đó là các số:-9;-8;-7;0;7; 8; 9
Hs đứng tại chỗ trả lời
-Ba hs lên bảng giải,còn lại nháp.
-Cho hs quan sát trên máy tính.
Học sinh thực hành và đọc kết quả.
Một người đi từ C tới A (hướng dương) 3km sau đó đi từ A về C (hướng âm) 5km. Hỏi người ấy cách C bao nhiêu km ? 
Bài40/79
 a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
|a|
3
15
2
0
Bài 41/79
a/ -18; b/150; c/100
Bài 42/79
a/ [217+(-217)]+[43+
+(-23)]=20
b/Các số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: -9, -8, , 0, 1,,8, 9 Hai số -9 và 9 đối nhau, tương tự các số còn lại cũng đối nhau. Vậy tổng của chúng bằng 0.
Bài 63 Sbt/61. Rút gọn biểu thức 
a. –11 +y +7 
= -11 +7 +y = -4 + y
b. x+22+(-14)
= x+8
c. a+(-15)+62
= a+47
Nút +/- dùng để đổi dấu + thành - và ngược lại.
Bài 46 Sgk/80 Sử dụng máy tính
a. 187+(-54) = 133
b. (-203) +349 = 146 
c. (-175)+(-213) = -388
HĐ4:Hướng dẫn học sinh học ở à nhà:
- Chuẩn bị trước bài 7 tiết sau học: Muốn trừ hai số nguyên ta làm như thế nào ?
-Học kỹ các tính chất của phép cộng số nguyên.
-BTVN:60;62;66;70/61;62 sách bài tập.
TuÇn 16.
Ngày soạn: 8/12/2010
 Tiết 49: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN.
I/MỤC TIÊU: 
1/Học sinh hiểu được phép trừ trong Z và biết thực hiện phép trừ thông qua bài toán cộng với số đối.
2/Biết tính đúng hiệu hai số nguyên.
3/Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sơ nhìn thấy qui luật thay đổi của các hiện tượng toán học. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán, tinh thần hợp tác trong học tập.
II/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụ ghi ?, bài 47, 48, 50
2/HS: Bảng nhóm
III/ Ph­¬ng ph¸p:
- §Ỉt vÊn ®Ị vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị, vÊn ®¸p, thuyÕt tr×nh
IV/TIẾN TRÌNH:
HĐ 1:KTBC:
Tính (-58)+57;(-26)+(-45)
Nêu các tính chất của phép cộng trong Z.
HĐ2:Đặt vấn đề:
Ta đã biết cộng các số nguyên , vậy trừ hai số nguyên ta phải làm ntn?Bài hôm nay ta sẽ giải quyết.
HĐ3:Hiệu hai số nguyên.
Gv treo bảng phụ ghi nội dung ?1
-Em hãy quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả.(Gv gợi ý -1 là số đối của 1)
-Cho hs tìm đáp số.
?Vậy muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm ntn?
-Gv giới thiệu ký hiệu, cách đọc.
-Gv lấy vài VD:
 3-8=3+(-8)=-5
(-3)-(-8)=(-3)+(+8)=+5
Gv rút ra nhận xét.
HĐ4:Ví dụ:
-Gv nêu VD trong sgk/81 và cho hs đọc đề.
-Cho 1 hs giải.
?Trong tập hợp N phép trừ a-b
thực hiện được khi nào? Còn trong Z điều kiện đó có cần thiết
không?
Từ đó nêu nhận xét.
HĐ5:Luyện tập:
-Cho 2 hs giải bài 47.
Cho 2 hs làm bài 48/82
GV treo bảng phụ bài 50/82
-Gv chia nhóm,nêu yêu cầu và cho 2 hs đọc lại đề bài.
-Phát lệnh thực hiện trong 7 phút
-Cho nhóm 1 và 4 lên bảng điền. Nhóm 2; 3 bổ xung.
Hs giải(-58)+57=-1
(-26)+(-45)=-71
-Hs quan sátvà trả lời:
3-4=3+(-4)
3-5=3+(-5)
2-(-1)=2+1
2-(-2)=2+2
-Trừ hai số nguyên ta cộng a với số đối của b
Hs trình bày cách giải
Giảm nhiệt độ đi 30có nghĩa là nhiệt độ tăng -3
Hoàn toàn phù hợp với qui tắc trên.
-Trả lời:khi a b
-Trong tập hợp Z không cần điều kiện nào.
-Học sinh sử dụng phiếu học tập.
1/hiệu của hai số nguyên:
a/ Qui tắc:SGK/81
b/Công thức:
 a-b = a+(-b)
c/ Ví dụ:
 6-8 = 6+(-8)=-2
 30-25=5
-15-9 =-15+(-9)=-24
2/Ví dụ:
Xem vd trong sgk/81
Giải:
Do nhiệt độ giảm 40C
Nên ta có:
3 - 4 =3 +(-4)= -1
-Nhận xét sgk/81
3/Luyện tập:
Bài 47:
2-7=2+(-7)=-5
1-(-2)=1+(+2)=3
(-3)-4=-3+4=1
-Bài 48/81
0-7=0+(-7)=-7
7-0=7 ;a-0=a;0-a=-a
Bài 50/82
3
2
-
9
=
-3
+
-
9
+
3
2
=
15
-
+
2
-
9
+
3
=
-4
=
=
=
25
29
10
HĐ6:Hướng dẫn về nhà:
-Học kỹ cách tính hiệu hai số nguyên.
-BTVN:51 đến hết bài 54/82 tiết sau luyện tập
TuÇn 16
Ngày soạn:0812/2010
 Tiết 50: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: 
1/Học sinh tính thành thạo các phép toán cộng, trừ số nguyên.
2/Hs biết áp dụng tính chất của phép cộng số nguyên để tính toán nhanh và hợp lý, linh hoạt, chính xác
3/Biết trân trọng thành quả lao động của nhân loại. Cẩn thận trong tính toán.
 II/ PHƯƠNG TIỆN:
 1/GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi nội dung bài 53
 2/HS: Máy tính.
III/ Ph­¬ng ph¸p:
- Ho¹t ®éng nhãm, vÊn ®¸p, ®µm tho¹i
IV/TIẾN TRÌNH:
HĐ1:KTBC:
-Hiệu của hai số nguyên a và b là gì? Ghi công thức ?
Tính: 
(-9)-7; -98+45; 30-(-65)
HĐ2:Luyện tập.
-Cho 2 hs giải bài 51/82.
-Cho hs đọc đề bài52/82.
Gv hỏi:Để tính tuổi thọ của 1 người ta làm thế nào?
Như vậy ta đặt tính ntn?
-Gv treo bảng phụ bài 53/82 và cho 4 hs lên bảng điền.
-Cho3 hs giải bài 54/82.
HĐ3:Sử dụng máy tính bỏ túi:
-Gv nêu ví dụ:86 -156.
Thực hiện:
AC
86
- 
156
 = 
KQ-70
-VD2 : -67 -(-73)
Thực hiện:
Gv cho hs giải 3 câu trong bài 56 sgk/83
Là tổng của số nguyên a với số đối của b
Hs còn lại nháp bài tập:
KQ lần lượt là:-16;-43; 95
-Hs nháp
-Hs đọc đề.
-Ta lấy năm mất trừ đi năm sinh.
-212-(-287)
4 hs lên bảng điền, còn lại nháp.
3 Học sinh thực hiện số còn lại làm trong nháp
-Hs thực hiện trên MT
Học sinh sử dụng máy tính thực hiện tại chỗ và đọc kết quả 
Bài 51/82
a/ 5-(7-9)=5-(-2)=7
b/ (-3)-(4-6)=-3-(-2)
 =-1
Bài 52/82.
Tuổi thọ của bác học Ac-si-mét là:
-212-(287)= -212+ 287
 =75
Bài 53/82.
x
-2
-9
3
0
y
 7
-1
8
15
x-y
-9
-8
-5
-15
Bài 54 Sgk/82
a/ 2 + x =3
x = 3 - 2 x = 1
b/ x + 6 = 0 x = -6
c/ x + 7 = 1 x = -6
AC
86
+/-
-
73
+/-
=
-13
Bài 56 Sgk/83
a. 196 – 733 = - 537
b. 53 – (-478) = 531
c. – 135 – (-1936)
= 1801 
HĐ4:Hướng dẫn về nhà:
-BTVN 81 đến 85/64 sách BT.
-Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học:
 Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” ta làm như thế nào ?
 Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ –” ta làm như thế nào ?
 Ngày soạn:10/12/09
 Tiết 51 QUY TẮC DẤU NGOẶC.
I/MỤC TIÊU: 
1/Hiểu và vận dụng được qui tắc dấu ngoặc, nắm được khái niệm tổng đại số.
2/Vận dụng được tổng đại số vào bài tập, có kĩ năng vận dụng thành thạo các tính chất đã học vào giải bài tập một cách linh hoạt, chính xác. Cẩn thận trong tính toán.
3/Có ý thức tự giác, tích cực, tư duy trong thực hành. 
II/PHƯƠNG TIỆN:
 1/GV:Bảng phụ ghi nội dung ?.1, ?.2, ?.3
 2/HS: Bảng nhóm.
III/ Ph­¬ng ph¸p
-§Ỉt vÊn ®Ị vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị, ho¹t ®éng nhãm, vÊn ®¸p
IV/TIẾN TRÌNH:
HĐ1:KTBC:
-Cho 1 hs giải bài tập:
Tính và so sánh kết quả:
5-(9-16); 5-9+16
8-[(-12)+7]; 8+12-7
HĐ2:Đặt vấn đề:
Khi thực hiện phép tính có dấu trừ đứng đằng trước ta làm như thế nào ?
Bài này ta sẽ giải quyết.
HĐ3:Quy tắc dấu ngoặc:
-Cho hs làm ?1:
-Cho 4 hs tính ?2. Sau đó cho 1 học sinh đứng tại chỗ để so sánh
Như vậy muốn bỏ dấu ngoặc có dấu + đằng trước ta làm ntn?â
muốn bỏ dấu ngoặc có dấu - đằng trước ta làm ntn?
-Gv nhấn mạnh lại quy tắc dấu ngoặc.
-Hs đọc lại hai lần.
Cho 2 hs giải,số còn lại nháp.
5-(9-16) = 5-(-7) =12
 5-9+16 = -4+16 = 12
8-[(-12)+7] = 8-(-5) =13 
8+12-7 = 20-7 =13
a/ Số đối của +2 là-2;
 Số đối của-5 là 5
Số đối của 2+(-5) là-2+5
b/chúng bằng nhau.
-Hs tính:
a/7+(5-13)=7+(-8)=-1
7+5+(-13)=12+(-13)=-1
b/12-(4-6)=12-(-2)=14
12-4+6=8+6=14
1/Quy tắc dấu ngoặc:
a/Quy tắc:SGK/82
b/Ví dụ:Tính:
5 - (3 -10) = 5-3 +10 =12
15+(-8+4) =15-8+4 =11
Tính nhanh:
15+(-15+306)=15-15+ +306=306
Bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước
Bỏ dấu ngoặc có dấu cộng đằng trước
Đổiõ dấu của các số bên trong + thành – và - thành +
Giữ nguyên dấu của các số bên trong
8 -(13-7)
= 8 -13+7 
75+(-3+6)
= 5-3+6
-Gv lặp lại câu hỏi: như vậy câu hỏi ta đặt ra ở đầu tiết học chúng ta trả lời ntn?
Gv nêu các ví dụ:Tính nhanh:
256+[512-(256+5120]
(-786)-[(-786+154)-54]
Cho HS thảo luận ?3
HĐ4:Tổng đại số:
-Gv giới thiệu: Ta đã biết, trừ 2 số nguyên chính là cộng với số đối, do đó phép trừ có thể diễn tả bởi phép cộng. Vì vậy một dãy các phép tính + ;- được gọi là một tổng đại số.
-GV nêu bài tập sau: Tính và so sánh:
a/-5+7-19 và +7-5-19
b/-7-9+5 và -(7+9-5)
Cho hs nhận xét vị trí các số và dấu của chúng trong câu a.Dấu và thứ tự thực hiện phép tính trong câu b.
-Từ đó rút ra kết luận:
-Cho 3 hs nêu lại kết luận.
Gv nêu chú ý: từ nay ta gọi 1 tổng đại số là một tổng.
HĐ5:Luyện tập:
Cho 4 hs lên giải bài 57/85
Cho 2 hs giải bài 59/85.
Đổiõ dấu của các số bên trong + thành – và - thành +
Học sinh thảo luận nhóm.
-hs giải
-Hs nhận xét: Dấu giữ nguyên, vị trí của chúng thay đổi. 
Dấu trừ được đưa ra ngoài dấu ngoặc, dấu của chúng được đổi lại.
Học sinh thực hiện số còn lại thực hiện tại cho trong nháp.
?.3 
a. (768 – 39) – 768
= 768 – 39 – 768 = 39
b. (-1579)–(12 – 1579)
= - 1579 – 12 + 1579 
= - 12 
2/ Tổng đại số:
a/Tổng đại số là một dãy tính cộng, trừ,nhân, chia các số nguyên.
b/Nhận xét:
c/ Ví dụ:
5-27+5-3=5+5-27-3=
10-(27+3)=10+30=40
Đơn giản biểu thức:
x – 56 + 7 – 4 + 83
= x – 56 - 4 +7 + 83 
= x – 60 + 90 = x +30
Bài 57/85
a/(-17)+5+8+17 =-17+ 17+5+8=13
b/30+12+(-20)+(-12)=
12-12+30-20 =10
c/(-4)+(-440)+(-6) 
+ 440 = - 4 – 6 - 440 
+ 440 = -10
Bài 59/85
(2736-75)-2736 =
=2736-2736-75=-75
HĐ6:Hướng dẫn về nhà:
Học kỹ quy tắc bỏ dấu ngoặc, xem và ôn tập toàn bộ kiến thức đã học tiết sau ôn tập Hk1. BTVN bài 57d, 58, 59b, 60 Sgk/85.
KÝ duyƯt:

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 6 tuan 16.doc