Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ I (tiết 2) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ I (tiết 2) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

I. MỤC TIÊU :

- Ôn tập qui tắc lấy GTTĐ của 1 số nguyên, qui tắc cộng trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong .

- Rèn kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.

- Rèn tính chính xác. Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh.

II. TRỌNG TÂM :

 Qui tắc dấu ngoặc, phép trừ

III. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Bảng phụ ghi các qui tắc, BT.

Học sinh : Làm câu hỏi ôn tập vào vở.

IV. TIẾN TRÌNH :

Nguyễn Văn Cao Toán 6

5. Dặn dò :

- Học lại các câu lý thuyết đã ôn, xem lại các BT đã sửa. Làm BT 104 / 75; 57 / 60; 84 / 64; 162, 163 SBT.

- Chuẩn bị kiểm tra HKI

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 27Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ I (tiết 2) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :27/12/2005
Tiết 56 : ÔN TẬP HỌC KỲ I ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU :
Ôn tập qui tắc lấy GTTĐ của 1 số nguyên, qui tắc cộng trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong .
Rèn kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.
Rèn tính chính xác. Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh.
II. TRỌNG TÂM :
 Qui tắc dấu ngoặc, phép trừ 
III. CHUẨN BỊ :
	Giáo viên :	Bảng phụ ghi các qui tắc, BT.
Học sinh : 	Làm câu hỏi ôn tập vào vở.
IV. TIẾN TRÌNH :
I. LÝ THUYẾT :
 5) Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu :
 10/. GTTĐ của 1 số nguyên là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số .
 GTTĐ của 1 số nguyên là một số không âm:
* GTTĐ của số dương là dương.
* GTTĐ của số âm là số đối của nó.
* GTTĐ của 0 là 0.	
 11/. Cộng 2 số nguyên cùng dấu :
 Cộng 2 GTTĐ, đặt dấu chung.
	Ví Dụ : (-15) + (-22) = -37
 12/. Cộng 2 số nguyên khác dấu :
 Lấy GTTĐ lớn – GTTĐ nhỏ và đặt trước KQ tìm được dấu của số có GTTĐ lớn.
 13/. SGK/84
 6) Các tính chất của phép cộng các số nguyên :
 a) Tính giao hoán :(a+b) = b+ a với 
 b) Tính chất kết hợp :
 ( a + b ) + c = a + ( b + c)	với 
 c) Cộng với 0:a + 0 = 0 + a = a ()
 d) Cộng với số đối :	a + (-a) = 0
 14/. Quy tắc trừ hai số nguyên : 
 SGK/ 81
 15/. Quy tắc dấu ngoặc :
 SGK/84 
II. BÀI TẬP :
 1) Tính :	(-30) + (+10) = -20
	(-15) + (+40) = 25
	(-12) + = 38
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
 Hoạt động 1 :
GV đặt câu hỏi gọi HS trả lời
10/. GTTĐ của 1 số nguyên a là gì ?
? Nêu cách tìm GTTĐ của 1 số nguyên a ?
 GV vẽ trục số minh hoạ.
11/. Phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu ?
 Học sinh trả lời.
 GV đưa ra ví dụ gọi HS thực hiện
12/. Nêu qui tắc cộng 2 số nguyên khác dấu không đối nhau.
 Học sinh trả lời.
 GV đưa ra ví dụ gọi HS thực hiện
13/.Phép cộng trongcó những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát của từng tính chất.
 Gọi 4 HS ghi CTTQ và phát biểu bằng lời
? So với tập thì phép cộng trong có thêm tính chất gì ?
 Cộng với số đối 
14/. Phát biểu quy tắc trừ haisố nguyên ?
15/. Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ?
 HS phát biểu. 
 Hoạt động 2 :
1/.Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm.
 Cần chú ý giữa dấu ngoặc đơn và dấu GTTĐ
Nguyễn Văn Cao Toán 6
2) GV gọi HS nêu thứ tự thực hiện phép tính : trường hợp có ngoặc, không ngoặc.
 GV nhấn mạnh khi tính tổng nhiều số hạng, ta có thể :
- Cộng số âm với số âm, số dương với số dương rồi cộng kết quả lại
- Cộng kết hợp từng nhóm có tổng là số tròn trăm 
- Kết hợp từng nhóm có tổng là 2 số đối nhau.
Chú ý qui ước : - ( - a) = a
3) Cho học sinh làm theo nhóm, sau đó cho 1 em đại diện 1 nhóm lên trình bày.
 GV lưu ý : GTTĐ của 1 số luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0.
4) Tìm biết :
a) 	 b)	
c) 
5) Bài 213 /27 – SBT :
 Học sinh đọc đề toán, tóm tắt đề. Giáo viên ghi bảng.
? Để tìm số phần thưởng, trước hết ta làm gì ? ( số bút, vở, giấy đã chia )
? Để các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải là gì của 120, 72, 168 ?
6) Số học sinh K6 : 200 à 400. Xếp hàng 12, 15, 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh K6.
 Gọi học sinh đọc đề, tóm tắt đề.
GV gợi ý : Nếu ta gọi số học sinh K6 là a (học sinh) thì a phải có điều kiện gì ?
 Hoạt động 3 :
 ? Từ BT 5 , 6 rút ra BHKN gì ?
2) Thực hiện phép tính :
A = 4657 + ( - 6003 ) + 3003 + (-657) = 
B = - 979 + ( -321) – (+628) 
 = -979 + ( -321) – 628 = 
C = [(-80 + 7)] – 15 	(ĐS : -88)
D = [ - (+219)] – (-229) + 12 . 5
 	(ĐS : 70)
3) Liệt kê và tính tổng các số nguyên x thoả :
	-4 < x < 5	(ĐS : S = 4)
4) a. x = 3
 b. không có giá trị nào của x để 
 c. x = 3 và x = -9
5)Bài 213 /27 – SBT :
Số vở đã chia :133 – 13 = 120 quyển 
Số giấy đã chia :170 – 2 = 168 tập
Số bút đã chia :80 – 8 = 72 bút
 Số phần thưởng là ƯC(120;168;72) và lớn hơn 13.
 120 = 23.3.5 
 72 = 23.32 
 168 = 23.3.7
=> ƯCLN(120, 72, 168) = 24
Vậy số phần thưởng là 24 phần thưởng.
6) Bài 216 / 28 – SBT :
Gọi a là số học sinh K6 ( 200 < a < 400 )
Và a –5 là BC(12,15,18) => 195 < a –5 < 395
	BCNN ( 12, 15, 18) = 180
=> a – 5 = 360 => a = 365
III.Bài học kinh nghiệm :
 Khi giải các bài toán đố về ƯC và BC cần chú ý:
 * Nếu chia a cho m còn dư r thì hiệu a – r chia hết cho m
 * Nếu chia a cho m còn thiếu r thì tổng a + r chia hết cho m
5. Dặn dò :
Học lại các câu lý thuyết đã ôn, xem lại các BT đã sửa. Làm BT 104 / 75; 57 / 60; 84 / 64; 162, 163 SBT.
Chuẩn bị kiểm tra HKI
V. RÚT KINH NGHIỆM :
	...
	...
	..
	..
	..
Nguyễn Văn Cao

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 56 - On tap hoc ky I (tiet 2).doc