- GV: Yêu cầu HS phân biệt đường thẳng, đoạn thẳng, tia?
- HS: .
- GV: Khi nào thì AM + MB = AB?
- HS: .
- GV: Nhắc lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng?
- HS: .
1. Đường thẳng, đoạn thẳng, tia: (sgk)
2. AM + MB = AB M nằm giữa A và B
3. Trung điểm của đoạn thẳng: (sgk)
Ho¹t ®éng 2: I. Bµi tËp (34 phút)
- GV: Gọi HS vẽ hình.
- HS:.
- GV: M có nằm giữa hai điểm P và Q không? Vì sao?
- HS: .
- GV: Từ đó ta có hệ thức nào?
- HS: .
- GV: Cho HS trình bày bài giải trên bảng.
- HS: Vẽ hình.
- GV: B là trung điểm của AC khi nào?
- HS: .
- GV: Muốn tính BC ta làm như thế nào?
- HS: .
- GV: Ghi bài tập lên bảng.
- HS: Vẽ hình trên bảng.
- GV: Làm thế nào để tính MB, NB?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
- GV: Cho HS lên bảng trình bày.
- HS: .
- GV: Để biết M có là trung điểm của AN hay không ta cần biết những điều gì?
- HS: .
- GV: Cho HS lên bảng trình này tiếp.
- HS: . Bài 45/102. 2cm 3cm
P M Q
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ, nên M nằm giữa hai điểm P và Q.
Ta có: PM + MQ = PQ
Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta được
2 + 3 = PQ
PQ = 5cm
Bài 61/104.
A B C
Vì B nằm giữa A và C nên (1)
AB + BC = AC
BC = AC - AB = 11,2 - 5,6 = 5,6
Vậy AB = BC (2)
Từ (1) và (2) B là trung điểm của AC
Bài tập:
a) Vẽ đoạn thẳng AB = 8cm, trên tia AB lấy hai điểm M và N sao cho AM = 3cm, AN = 6cm.
b) Tính độ dài các đoạn thẳng MB, NB. Hỏi M có là trung điểm của AN hay không? Vì sao?
Giải
a) 3cm
A M N B
b) Ta có: AM = 3cm, AB = 8cm
AM < ab="" nên="" m="" nằm="" giữa="" hai="" điểm="" a="" và="" b="" am="" +="" mb="">
Thay số: 3 + MB = 8
MB = 8 - 3 = 5cm
* AN < ab="" (6cm=""><>
nên N nằm giữa A và B
AN + NB = AB
Thay số: 6 + NB = 8
NB = 8 - 6 = 2cm
* AM < an="" (3cm=""><>
nên M nằm giữa A và N (1)
AM + MN = AN
Thay số: 3 + MN = 6
MN = 6 - 3 = 3cm
Vậy MN = AM (= 3cm) (2)
Từ (1) và (2) M là trung điểm của AN.
TuÇn : 17 TiÕt: . «n tËp häc kú i (tt) Ngµy so¹n: 26/12/2006 Ngµy d¹y: 27/12/2006 A. Môc tiªu: Ôn lại các khái niệm đường thẳng, đoạn thẳng, tia. Củng cố lại hệ thức AM + MB = AB. Củng cố lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. B. ChuÈn bÞ: GV: B¶ng phô ghi bµi tËp. HS : ¤n tËp c¸c tÝnh chÊt cña phÐp céng c¸c sè nguyªn. C. TiÕn tr×nh d¹y , häc: Ho¹t ®«ng Ghi b¶ng Ho¹t ®éng 1: I. Lý thuyÕt (9 phót) - GV: Yêu cầu HS phân biệt đường thẳng, đoạn thẳng, tia? - HS: ......... - GV: Khi nào thì AM + MB = AB? - HS: ......... - GV: Nhắc lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng? - HS: ....... 1. Đường thẳng, đoạn thẳng, tia: (sgk) 2. AM + MB = ABM nằm giữa A và B 3. Trung điểm của đoạn thẳng: (sgk) Ho¹t ®éng 2: I. Bµi tËp (34 phút) - GV: Gọi HS vẽ hình. - HS:....... - GV: M có nằm giữa hai điểm P và Q không? Vì sao? - HS: ......... - GV: Từ đó ta có hệ thức nào? - HS: ....... - GV: Cho HS trình bày bài giải trên bảng. - HS: Vẽ hình. - GV: B là trung điểm của AC khi nào? - HS: ...... - GV: Muốn tính BC ta làm như thế nào? - HS: ....... - GV: Ghi bài tập lên bảng. - HS: Vẽ hình trên bảng. - GV: Làm thế nào để tính MB, NB? - HS: Suy nghĩ trả lời. - GV: Cho HS lên bảng trình bày. - HS: ..... - GV: Để biết M có là trung điểm của AN hay không ta cần biết những điều gì? - HS: ........ - GV: Cho HS lên bảng trình này tiếp. - HS: ........ Bài 45/102. 2cm 3cm P M Q Vì M thuộc đoạn thẳng PQ, nên M nằm giữa hai điểm P và Q. Ta có: PM + MQ = PQ Thay PM = 2cm, MQ = 3cm ta được 2 + 3 = PQ PQ = 5cm Bài 61/104. A B C Vì B nằm giữa A và C nên (1) AB + BC = AC BC = AC - AB = 11,2 - 5,6 = 5,6 Vậy AB = BC (2) Từ (1) và (2) B là trung điểm của AC Bài tập: a) Vẽ đoạn thẳng AB = 8cm, trên tia AB lấy hai điểm M và N sao cho AM = 3cm, AN = 6cm. b) Tính độ dài các đoạn thẳng MB, NB. Hỏi M có là trung điểm của AN hay không? Vì sao? Giải a) 3cm A M N B b) Ta có: AM = 3cm, AB = 8cm AM < AB nên M nằm giữa hai điểm A và B AM + MB = AB Thay số: 3 + MB = 8 MB = 8 - 3 = 5cm * AN < AB (6cm < 8cm) nên N nằm giữa A và B AN + NB = AB Thay số: 6 + NB = 8 NB = 8 - 6 = 2cm * AM < AN (3cm < 6cm) nên M nằm giữa A và N (1) AM + MN = AN Thay số: 3 + MN = 6 MN = 6 - 3 = 3cm Vậy MN = AM (= 3cm) (2) Từ (1) và (2) M là trung điểm của AN. Ho¹t ®«ng 3: Híng dÉn vÒ nhµ ( 2 phót) Ôn các dạng bài tập đã làm. BTVN: 5 đến 8 / 127 SGK. Ôn lại lý thuyết và chuẩn bị tốt cho bài thi học kì.
Tài liệu đính kèm: