Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 53: Quy tắc dấu ngoặc (bản 2 cột)

Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 53: Quy tắc dấu ngoặc (bản 2 cột)

I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1) Kiến thức: hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc, biết khái niệm tổng đại số , viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số

2) Kĩ năng: vận dụng được quy tắc dấu ngoặc.

3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.

II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1) Giáo viên: giáo án, SGK

2) Học sinh : như hướng dẫn ở Tiết 52

III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ :

 Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , khác dấu ?

 Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên .

ĐVĐ: như SGK/83

3) Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

-G: Cho hs làm bài ?1

 +H: Làm bài ?1

-G: nhận xét

-G: Hãy tìm số đối của tổng (-3) + 5 + (-7)

 +H: Giải bảng

-G: Tính tổng các số đối của -3, 5, -7 ?

 +H: Thực hiện

-G: So sánh hai kết quả trên .

 +H: Bằng nhau .

-G: Qua hai bài trên em có nhận xét gì?

 +H: số đối của tổng bằng tổng các số đối .

-G: nhận xét

-G: Cho hs làm bài ?2

 +H: 2 hs giải bảng

-G: Khi bỏ ngoặc mà ở đằng trước có dấu cộng thì các số hạng trong ngoặc như thế nào?

 +H: Trả lời

-G: Khi bỏ ngoặc mà ở đằng trước có dấu cộng thì các số hạng trong ngoặc như thế nào?

 +H: Trả lời

-G: nhận xét

-G: Nêu quy tắc dấu ngoặc trong SGK/84

 +H: 2 hs nhắc lại

-G: Nêu ví dụ trong SGK/84

 +H: 2 hs thực hiện

-G: nhận xét

- G : Cho hs làm bài ?3

 +H: 2 hs giải bảng

-G: Nhận xét

Hoạt động 2:

-G: Giới thiệu tổng đại số như SGK/84

-G: Khi viết tổng đại số ta có thể bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc sau khi đã chuyển các phép trừ thánh phép cộng .

-G: Nêu chú ý trong SGK/84

 I) Quy tắc dấu ngoặc

a) Số đối của 2, (-5) ,2 + (-5) lần lượt là : -2, 5, 3

b) Bằng nhau .

a) 7 + (5 – 13 ) = 7 + 5 + (-13)

 ( = -1)

b) 12 – (4 – 6) = 12 – 4 + 6 = ( 14)

*Quy tắc : SGK/84

Ví dụ : SGK/84

a) (768 – 39 ) – 768 = ( 768 – 768 ) – 39

 = 0 – 39 = -39

b) (- 1579) – ( 12 – 1579)

= ( -1579) – 12 + 1579

= [( -1579) + 1579] – 12 = 0 -12 = -12

II) Tổng đại số :

- Một dãy các phép tính cộng , trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số.

- Trong một tổng đại số ta có thể :

 + Thay đổi tuỳ ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng .

a – b – c = - b + a – c = - b – c + a

 + Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý .

 a – b – c = ( a – b) – c = a – ( b + c)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 53: Quy tắc dấu ngoặc (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn: 9/12
- Ngày dạy: 13/12	Lớp: 6A2	- Tiết: 53
- Ngày dạy: 13/12	Lớp: 6A3	- Tuần: 18
QUY TẮC DẤU NGOẶC 
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc, biết khái niệm tổng đại số , viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số
2) Kĩ năng: vận dụng được quy tắc dấu ngoặc.
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK
2) Học sinh : như hướng dẫn ở Tiết 52
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ : 
	Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , khác dấu ? 
	Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên .
ĐVĐ: như SGK/83
3) Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
-G: Cho hs làm bài ?1
	+H: Làm bài ?1 
-G: nhận xét 
-G: Hãy tìm số đối của tổng (-3) + 5 + (-7) 
	+H: Giải bảng 
-G: Tính tổng các số đối của -3, 5, -7 ?
	+H: Thực hiện 
-G: So sánh hai kết quả trên .
	+H: Bằng nhau .
-G: Qua hai bài trên em có nhận xét gì? 
	+H: số đối của tổng bằng tổng các số đối .
-G: nhận xét 
-G: Cho hs làm bài ?2 
	+H: 2 hs giải bảng 
-G: Khi bỏ ngoặc mà ở đằng trước có dấu cộng thì các số hạng trong ngoặc như thế nào? 
	+H: Trả lời 
-G: Khi bỏ ngoặc mà ở đằng trước có dấu cộng thì các số hạng trong ngoặc như thế nào?
	+H: Trả lời 
-G: nhận xét
-G: Nêu quy tắc dấu ngoặc trong SGK/84 
	+H: 2 hs nhắc lại 
-G: Nêu ví dụ trong SGK/84
	+H: 2 hs thực hiện 
-G: nhận xét
- G : Cho hs làm bài ?3 
	+H: 2 hs giải bảng 
-G: Nhận xét
Hoạt động 2:
-G: Giới thiệu tổng đại số như SGK/84 
-G: Khi viết tổng đại số ta có thể bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc sau khi đã chuyển các phép trừ thánh phép cộng .
-G: Nêu chú ý trong SGK/84
I) Quy tắc dấu ngoặc 
?1
Số đối của 2, (-5) ,2 + (-5) lần lượt là : -2, 5, 3
Bằng nhau .
?2
a) 7 + (5 – 13 ) = 7 + 5 + (-13)
	( = -1) 
b) 12 – (4 – 6) = 12 – 4 + 6 = ( 14)
*Quy tắc : SGK/84
Ví dụ : SGK/84 
?3
a) (768 – 39 ) – 768 = ( 768 – 768 ) – 39 
	= 0 – 39 = -39 
b) (- 1579) – ( 12 – 1579) 
= ( -1579) – 12 + 1579 
= [( -1579) + 1579] – 12 = 0 -12 = -12 
II) Tổng đại số : 
- Một dãy các phép tính cộng , trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số.
- Trong một tổng đại số ta có thể :
	+ Thay đổi tuỳ ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng .
a – b – c = - b + a – c = - b – c + a
	+ Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý .
	a – b – c = ( a – b) – c = a – ( b + c)
IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
1) Củng cố:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
-G: gọi HS làm bài 57SGK/ 85
	+H: 4 hs giải bảng 
-G: Nhận xét 
-G: Gọi HS làm bài 59SGK/85
+H: 2 hs giải bảng 
- G: nhận xét 
Bài 57 SGK/85
 = [(-17) + 17] + ( 5 + 8) = 0 + 13
	 = 13
= [12 + (-12) ] + [30 + (-20)] 
	= 0 + 10 = 10 
= [(-440) + 440] +[(-4) + (-6)]
	= 0 + (-10) = -10
= [(-5) + (-10) + (-1) ] + 16 
	= (-16) + 16 = 0 
Bài 59 SGK/85
= ( 2736 – 2736) – 75 = -75
= (-2002) – 57 + 2002 
= ( -2002 + 2002) – 57 = -57 
2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học bài . 
Làm bài 58,60SGK/ 85
GV hướng dẫn HS làm bài 58 
a) Cộng phần số lại 
b) Bỏ ngoặc à cộng phần số .
- Tiết sau luyện tập
* RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docT+053.doc