Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 43: Thứ tự tập hợp các số nguyên

Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 43: Thứ tự tập hợp các số nguyên

I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1) Kiến thức: biết so sánh hai số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên.

2) Kĩ năng: rèn luyện tính chính xác của hs.

3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.

II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ

2) Học sinh : như hướng dẫn ở Tiết 42

III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ :

 HS1: Tập hợp Z các số nguyên gồm những số nào ? Hãy viết tập hợp Z?

 Tìm số đối của 7,3,-5,-2,0

 HS2: Chữa bài 10 SGK/71

 Hãy biểu diễn các điểm 1,2,3,4,5 trên trục số ?

 Hãy so sánh 2 và 4 . Em có nhận xét gì về vị trí của điểm 2 và điểm 4 trên trục số ?

ĐVĐ: như SGK/71

3) Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

-G: Trong hai số tự nhiên khác nhau luôn có một số nhỏ hơn số kia .Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn nằm ở đâu ?

 +H: Ở bên trái.

-G: Giới thiệu thứ tự trong tập hợp Z như SGK/71

 +H: Nghe gv giới thiệu

-G: Treo bảng phụ cho hs làm bài ?1

 +H: Thực hiện .

-G: Nhận xét

-G: Cho biết số liền sau số 1, số 3?

 +H: là số 2, số 4

-G: Tương tự , số liền sau số -3, -5 là mấy ?

 +H: Trả lời .

-G: Nhận xét

-G: Số nguyên a gọi là số liền sau của số nguyên b khi nào ?

 +H: Trả lời

-G: Nêu Chú ý SGK/71

 +H:cho 2 ví dụ

- G: cho hs làm bài ?2SGK/72

 +H: Làm bài ?2

-G: nhận xét

-G: Dựa vào trục số , em hãy so sánh :

 + số nguyên dương với số 0 ?

 + Số nguyên âm với số 0 ?

 Số nguyên dương với số nguyên âm ?

 +H: so sánh

-G: Giới thiệu phần nhận xét SGK/72

Hoạt động 2:

-G:Giới thiệu điểm 3 và điểm -3 đều cách điểm 0 là 3 đơn vị.

-G: Cho hs làm bài ?3

 +H: Thực hiện

-G: Giới thiệu GTTĐ của -1, 5 .

-G: Vậy GTTĐ của số nguyên a là gì ?

 +H: Trả lời .

-G: Giới thiệu định nghĩa GTTĐ của số nguyên a, kí hiệu

-G: Nêu ví dụ .

- G: Cho hs làm bài ?4

 +H: Thực hiện .

-G: Hd hs rút ra nhận xét

 GTTĐ của 0 là bao nhiêu ?

 GTTĐ của số nguyên dương là gì ?

 GTTĐ của số nguyên âm là gì ?

 Em có nhận xét gì về GTTĐ của hai số đối nhau?

 +H: Trả lời .

-G: Hãy so sánh -1 và -5 , -1 , -5 ?

 +H: Thực hiện

-G: Nhận xét

-G: Trong hai số nguyên âm số nào có GTTĐ nhỏ hơn thì lớn hơn

-G: Cho hs hoạt động nhóm làm bài 12 SGK/73

 +H: 2hs 1 nhóm làm bài 12 trong 3 phút .

 +H: Đại diện 2 nhóm trính bày .

-G: nhận xét I) So sánh hai số nguyên :

Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang , điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b

a) bên trái , nhỏ hơn ,

b) bên phải , lớn hơn , >

c) bên trái , nhỏ hơn ,

 a) 2 < 7="">

 b) -2>-7

 c) -4<>

 d)-6< 0="">

 e)4 >-2

 g)0>3

* Nhận xét: SGK/72

II) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên :

Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Kí hiệu : a 

Ví dụ : 13 =13 ,-20 = 20 , 0 = 0

* Nhận xét : SGK/72

Bài 12SGK/73

a) -17 , -2 , 0 , 1 , 2 , 5

b) 2001, 15, 7, 0, -8, -101

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 171Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 43: Thứ tự tập hợp các số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn: 18/11
- Ngày dạy: 22/11	Lớp: 6A2	- Tiết: 43
- Ngày dạy: 22/11	Lớp: 6A3	- Tuần: 15
THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: biết so sánh hai số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên.
2) Kĩ năng: rèn luyện tính chính xác của hs.
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ 
2) Học sinh : như hướng dẫn ở Tiết 42
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ : 
	HS1: Tập hợp Z các số nguyên gồm những số nào ? Hãy viết tập hợp Z?
	Tìm số đối của 7,3,-5,-2,0
	HS2: Chữa bài 10 SGK/71
	Hãy biểu diễn các điểm 1,2,3,4,5 trên trục số ?
	Hãy so sánh 2 và 4 . Em có nhận xét gì về vị trí của điểm 2 và điểm 4 trên trục số ?
ĐVĐ: như SGK/71
3) Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
-G: Trong hai số tự nhiên khác nhau luôn có một số nhỏ hơn số kia .Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn nằm ở đâu ?
	+H: Ở bên trái.
-G: Giới thiệu thứ tự trong tập hợp Z như SGK/71
	+H: Nghe gv giới thiệu
-G: Treo bảng phụ cho hs làm bài ?1
	+H: Thực hiện .
-G: Nhận xét 
-G: Cho biết số liền sau số 1, số 3? 
	+H: là số 2, số 4 
-G: Tương tự , số liền sau số -3, -5 là mấy ?
	+H: Trả lời .
-G: Nhận xét 
-G: Số nguyên a gọi là số liền sau của số nguyên b khi nào ?
	+H: Trả lời 
-G: Nêu Chú ý SGK/71
	+H:cho 2 ví dụ 
- G: cho hs làm bài ?2SGK/72 
	+H: Làm bài ?2 
-G: nhận xét
-G: Dựa vào trục số , em hãy so sánh :
	+ số nguyên dương với số 0 ?
	+ Số nguyên âm với số 0 ?
	Số nguyên dương với số nguyên âm ?
	+H: so sánh 
-G: Giới thiệu phần nhận xét SGK/72
Hoạt động 2:
-G:Giới thiệu điểm 3 và điểm -3 đều cách điểm 0 là 3 đơn vị. 
-G: Cho hs làm bài ?3 
	+H: Thực hiện 
-G: Giới thiệu GTTĐ của -1, 5 .
-G: Vậy GTTĐ của số nguyên a là gì ?
	+H: Trả lời .
-G: Giới thiệu định nghĩa GTTĐ của số nguyên a, kí hiệu
-G: Nêu ví dụ .
- G: Cho hs làm bài ?4
	+H: Thực hiện .
-G: Hd hs rút ra nhận xét 
	GTTĐ của 0 là bao nhiêu ? 
	GTTĐ của số nguyên dương là gì ?
	GTTĐ của số nguyên âm là gì ?
	Em có nhận xét gì về GTTĐ của hai số đối nhau?
	+H: Trả lời .
-G: Hãy so sánh -1 và -5 , ç-1 ç, ç-5 ç?
	+H: Thực hiện
-G: Nhận xét
-G: Trong hai số nguyên âm số nào có GTTĐ nhỏ hơn thì lớn hơn
-G: Cho hs hoạt động nhóm làm bài 12 SGK/73
	+H: 2hs 1 nhóm làm bài 12 trong 3 phút .
	+H: Đại diện 2 nhóm trính bày .
-G: nhận xét
I) So sánh hai số nguyên : 
Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang , điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b
?1
bên trái , nhỏ hơn , <
bên phải , lớn hơn , >
bên trái , nhỏ hơn , <
?2
	a) 2 < 7	
	b) -2>-7	
	c) -4<2
	d)-6< 0	
	e)4 >-2 
	g)0>3
* Nhận xét: SGK/72
II) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên : 
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Kí hiệu : ça ç
Ví dụ : ç13 ç=13 ,ç-20 ç= 20 , ç0 ç= 0
* Nhận xét : SGK/72
Bài 12SGK/73
-17 , -2 , 0 , 1 , 2 , 5
2001, 15, 7, 0, -8, -101
IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
1) Củng cố:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
-G: gọi HS làm bài 11SGK/ 73
	+H: Trả lời miệng 
-G: Nhận xét 
-G: Cho hs làm bài 14 SGK/73 
	+H: Thực hiện 
-G: Nhận xét
Bài 11 SGK/73
	3 < 5
	-3 >-5
	4 >-6
	10 > -10
Bài 14SGK/73
ç2000ç=2000
ç-3011ç=3011
ç-10 ç= 10
2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học bài . 
Làm bài 13,15,16,17SGK/73 
Tiết sau luyện tập
GV hướng dẫn HS làm bài 15 .
Tìm GTTĐ rồi so sánh .
* RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docT+043.doc