Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 53: Ôn tập học kỳ I (Tiết 1)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 53: Ôn tập học kỳ I (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa tập N, N*, Z, số và chữ số. Thứ tự trong N, Z, số liền trước, liền sau, biểu diễn 1 số trên trục số; các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, cộng trừ số nguyên, tính chất phép công trong Z, quy tắc dấu ngoặc,

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.

- Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức tìm x,

- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa cho HS; tính chính xác

3. Thái độ:

- Nghiêm túc sửa bài.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi nội dung KTBC, thước có chia khoảng, phấn màu, chia nhóm

- HS: Bảng nhóm, ôn lại toàn bộ kiến thức từ Bài 1 chương 1 đến quy tắc dấu ngoặc.

III. Kiểm tra bài cũ (5ph)

Câu hỏi Đáp án

1. Phát biểu quy tắc bỏ ngoặc (2đ)

2. Điền vào chỗ trống ( .)

A. Kết quả của phép tính: -35 + 88 –( 28+35) là: .(2đ)

B. Kết quả của phép tính 95 – 129 – (129 – 95) là .(2đ)

C. Kết quả của phép tính 2003 – 907 – (23 –907) là .(2đ)

D. Kết quả của phép tính (29 + 73) + (2003 – 29 – 73) là .(2đ) 1.*Khi bỏ dấu ngoặc có dấu

“-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”.(1đ)

*Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu có số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.(1đ)

2. A. -10 (2đ)

B. -168 (2đ)

C. 1980 (2đ)

D. 2003 (2đ)

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 53: Ôn tập học kỳ I (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17	Ngày soạn: 
Tiết 53 	Ngày dạy: 
Tên bài dạy:
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa tập N, N*, Z, số và chữ số. Thứ tự trong N, Z, số liền trước, liền sau, biểu diễn 1 số trên trục số; các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, cộng trừ số nguyên, tính chất phép công trong Z, quy tắc dấu ngoặc, 
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức tìm x, 
- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa cho HS; tính chính xác
3. Thái độ:
- Nghiêm túc sửa bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung KTBC, thước có chia khoảng, phấn màu, chia nhóm
- HS: Bảng nhóm, ôn lại toàn bộ kiến thức từ Bài 1 chương 1 đến quy tắc dấu ngoặc.
III. Kiểm tra bài cũ (5ph)
Câu hỏi
Đáp án
1. Phát biểu quy tắc bỏ ngoặc (2đ)
2. Điền vào chỗ trống (.)
A. Kết quả của phép tính: -35 + 88 –( 28+35) là:.(2đ)
B. Kết quả của phép tính 95 – 129 – (129 – 95) là ..(2đ)
C. Kết quả của phép tính 2003 – 907 – (23 –907) là ..(2đ)
D. Kết quả của phép tính (29 + 73) + (2003 – 29 – 73) là ..(2đ)
1.*Khi bỏ dấu ngoặc có dấu 
“-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”.(1đ)
*Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu có số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.(1đ)
2. A. -10 (2đ)
B. -168 (2đ) 
C. 1980 (2đ)
D. 2003 (2đ) 
IV. Tiến trình giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập chung về tập hợp (8 phút)
- Cách viết tập hợp?
- Cho VD
- Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần thứ tự tùy ý.
- Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
- Cho VD
- Khi nào tập hợp A được gọi là con của tập hợp B?
- Cho VD
- Thế nào là hai tập hợp bằng nhau?
- Cho VD
- Giao của hai tập hợp là gì?
- Hs phát biểu.
- Cho VD
GV ghi điểm cho hs trả lời đúng
- Hs phát biểu
- A = {0; 1; 2; 3}
 A = {xN/ x<4}
- HS: có 1, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào
VD: A = {3} có 1 phần tử
B = {0;2;4;6;8;10} có 6 ptử
C = {0;1;2;} có vô số pt
D = Ỉ không có p tử nào
- Hs phát biểu .
- VD: A = {x, y}
 B = {x, y, c, d}
A Ì B hay B É A
 - Nếu A Ì B và B Ì A thì A = B
VD: A = {1; 5}
 B = {1; 5}
 A = B
Hs trả lời
VD
1. Cách viết tập hợp - kí hiệu
- C1: Liệt kê các phần tử của tập hợp
- C2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
VD: A = {0; 1; 2; 3}
 A = {xN/ x<4}
2. Số phần tử của tập hợp
-Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
VD: A = {3} có 1 phần tử
B = {0;2;4;6;8;10} có 6 phần tử
C={0;1;2;} có vô số phần tử
D = Ỉ không có phần tử nào
3. Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là con của tập hợp B.
VD: A = {x, y} B = {x,y,c,d}
A Ì B hay B É A
Nếu A Ì B và B Ì A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. A = B
VD: A = {1; 5} B = {1; 5}
 A = B
4. Giao của hai tập hợp
 Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. 
Kí hiệu: A Ç B
VD: A = {3;4;6} B = {4; 6}
 A Ç B = {4; 6}
Hoạt động 2: Tập N, Z (6 phút)
- Thế nào là tập N? Biểu diễn tập hợp đó.
- Thế nào là tập N*? Biểu diễn tập hợp đó.
- Thế nào là tập Z? Biểu diễn tập hợp đó.
- Mối quan hệ giữa các tập hợp?
- Tại sao ta phải mở rộng tập N thành tập Z?
- Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z
- Cho VD
- Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì vị trí điểm a so với b như thế nào?
- Biểu diễn các số sau trên trục số: 3; 0; -3; - 2; -1
- Tìm số liền trước và số liền sau của số 0; -2
- Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên.
- Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần : 5; -15; 8; 3; -1; 0
Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần : -97; 10; 0; 4; -9; 100
3 Hs lên bảng ghi 
 N* Ì N, N Ì Z.
 => N* Ì N Ì Z
- Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Hs phát biểu
- VD: -5 < 2; 0 < 7
- Hs phát biểu và biểu diễn
- Số 0 có số liền trước là 
-1, có số liền sau là 1
 Số -2 có số liền trước là -3, có số liền sau là -1
- Hs phát biểu
 -15; -1; 0; 3; 5; 8
 100; 10; 4; 0; -9; -97
5. Tập N, Z 
-Tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên. N = {0; 1; 2; 3; 4;}
-Tập hợp N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. N* = {1; 2; .}
-Tập hợp Z là tập hợp các số nguyên. Z = {;-2;-1;0;1;2;}
N* Ì N Ì Z
 -Trong hai số nguyên khác nhau, có một số lớn hơn số kia.
 Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. a a
VD: -5 < 2; 0 < 7
- Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b.
-Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0
-Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0
-Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.
Hoạt động 3: Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên ( 10 phút)
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
- Giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?
- Cho VD
- Nêu quy tắc cộng, trừ hai số nguyên.
- Nêu quy tắc dấu ngoặc.
- Cho VD: đơn giản biểu thức 
(-90) – (a -90) + (7 - a)
- Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
_ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số
- | 0 | = 0, 
- Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên dương là chính nó
-Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên âm là số đối của nó
- HS: a nếu a ³ 0
 = 
 -a nếu a< 0
- HS phát biểu
(-90) – (a -90) + (7 - a)
= -90 - a + 90 + 7 – a
= -90 + 90 + 7 –a –a 
= 7 – 2a
- HS phát biểu
6. Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên
-Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không. 
-Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-’ trước kết quả
-Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn 
 -Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. 
-Khi bỏ dấu ngoặc có dấu 
“-”đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”.
-Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Giao hoán : a + b = b + a
Kết hợp : (a+b)+c=a+ (b + c)
Cộng với số 0 : a + 0 = a
Cộng với số đối : a + (-a) = 0
Hoạt động 4: Luyện tập (10 phút)
- Thực hiện phép tính
a) (52 + 12) – 9 . 3 
b) 80 – (4 . 52 - 3 . 23)
c) [(-18) + (-7)] – 15 
d) (-219) – (-219) + 12 . 5
Gv gọi hs nhận xét
- Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : -4 < x < 5
Gv chú ý cho hs cách tính.
- Tìm số nguyên a, biết :
a) = 3
b) = 0
c) = -1
d) = 
GV chốt lại GTTĐ
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính
- HS trình bày
- HS nhận xét
- Tìm x = -3; -2; ; 3; 4
- Tính tổng
- HS trình bày
BT: Thực hiện phép tính
a) (52 + 12) – 9 . 3 
= (25+12) – 27
=37 - 27 = 10
b) 80 – (4 . 52 - 3 . 23) 
= 80 – (4.25 – 3 . 8) 
= 80 – (100 – 24)
=80 – 76 = 4
c) [(-18) + (-7)] – 15 
= (-25) – 15 = -40
d) (-219) – (-219) + 12 . 5 
= 60
-4 < x < 5 
=> x = -3; -2; ; 3; 4
[(-3)+3]++[(-1)+1]+ 0 + 4 
= 4
a) = 3 => a = 3 hay a =-3
b) = 0 => a = 0
c) = -1 không có số a nào
d) = => a=2 hay a=-2
V. Củng cố (3ph)- Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc, cộng trừ 2 số nguyên.
- Cho học sinh giải bài tập trên phiếu học tập:
1/ Với bốn chữ số 0 ; 2 ; 3 ; 4 em lập được bao nhiêu số cĩ bốn chữ số đều cĩ mặt cả bốn chữ số đĩ mà chia hết cho cả 2 và 5 ?
A. 8	B. 6	C.5	D. 4
2/. Số 2304 :
A. Chia hết cho 9 mà khơng chia hết cho 3.	B. Chia hết cho 3 mà khơng chia hết cho 9.
C. Chia hết cho cả 3 và 9	D. Khơng chia hết cho cả 3 và 9
Đáp án:	1 B 	2C 
VI. Hướng dẫn học ở nhà (3ph)
- Coi lại các lý thuyết đã ôn và BT đã giải. 
- Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; các t/c chia hết của một tổng, số nguyên tố, hợp số.
- Cách tìm ƯCLN, BCNN của hai hai nhiều số lớn hơn 1
- Làm bài tập 104 tr 15 SBT; 162, 163 tr 75 SBT
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập (tt)
RÚT KINH NGHIỆM: . Phụ lục:
Phiếu học tập
1/ Với bốn chữ số 0 ; 2 ;3  ;4 em lập được bao nhiêu số cĩ bốn chữ số đều cĩ mặt cả bốn chữ số đĩ mà chia hết cho cả 2 và 5 ?
A. 8	B. 6	C.5	D. 4
2/. Số 2304 :
A. Chia hết cho 9 mà khơng chia hết cho 3.	B. Chia hết cho 3 mà khơng chia hết cho 9.
C. Chia hết cho cả 3 và 9	D. Khơng chia hết cho cả 3 và 9

Tài liệu đính kèm:

  • docsh Tiet 53.doc