Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 8 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 8 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

1) KT: Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 ,cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó .

2) KN: Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3 , cho 9 .

3) TĐ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 .

II.- Phương tiện dạy học :

 Sách giáo khoa , bảng con

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1124Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 8 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8 	Tiết 22
Ngày soạn: 19/9/2010	
Ngày dạy:	DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I.- Mục tiêu : 
KT: Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 ,cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó .
KN: Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3 , cho 9 .
TĐ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 .
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa , bảng con
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
	2./ Kiểm tra bài cũ : 
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 . 2124 ; 5124 có chia hết cho 2 không ?
Phân tích số 378 thành tổng các số hàng trăm , høàng chục , hàng đơn vị .
	3./ Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
- Đặt vấn đề: Xét hai số 2124 và 5124 thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9.
GV: ta thấy hai số đều tận cùng bằng 124 nhưng 2124 9 còn 5124 9 như thế chữ số tận cùng không liên quan gì đến dấu hiệu chia hết cho 9? Vậy nó liên quan đến yếu tố nào?
Bất cứ số tự nhiên nào cũng có thể phân tích thành một tổng gồm một số hạng chia hết cho 9 (chia hết cho 3) và một số hạng là tổng các chữ số trong số đã cho.
Gv yêu cầu HS phân tích hai số
252 và 253
GV chốt lại vấn đề.
Gv cho một số HS nhắc lại.
GV yêu cầu HS làm ?1
Số chia hết cho 9 cũng chia hết cho 3 nên theo nhận xét mở đầu ta có thể kết luận gì về số chia hết cho 3?
Gv cho HS làm ?2
Gv cho HS làm 102
 Học sinh thực hiện
Học sinh thực hiện tính chất phân phối
HS đưa ra nhận xét
HS phân tích số 252 và 253 
Ví dụ :
252 = (số chia hết cho 9) + (2 + 5 + 2)
 2 + 5 + 2 = 9 9 Vậy 252 9
 253 = (số chia hết cho 9) + (2 + 5 + 3)
 2 + 5 + 3 = 10 9 Vậy 253 9
Học sinh kết luận 1
Học sinh kết luận 2
Kết luận chung để khẳng định chỉ có những số đó
HS nhắc lại
HS làm ?1
HS nhận xét
Học sinh kết luận và lập lại nhiều lần
HS làm ?2
HS làm bài 102
1) Nhận xét mở đầu:
 Xét số 378
 378 = 3 . 100 + 7 . 10 + 8 
 = 3 (99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8 
 = 3 . 99 + 3 . 1 + 7 . 9 + 7 . 1 + 8
 = 
2) Dấu hiệu chia hết cho 9
Ví dụ :
+ Kết luận 1 : Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 .
+ Kết luận 2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
Dấu hiệu chia hết cho 9 (SGK)
3) Dấu hiệu chia hết cho 3
 + Kết luận 1 : Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 .
+ Kết luận 2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
Dấu hiệu chia hết cho 3 (SGK)
4) Củng cố.
	Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
5./ Hướng dẫn dặn dò : Bài tập về nhà 101 , 103 , 104 và 105 SGK
	Xem trước các bài tập của phần luyện tập.
Tuần 8 	Tiết 23
Ngày soạn: 19/9/2010	
Ngày dạy:	LUYỆN TẬP
I.- Mục tiêu : 
1./ Kiến thức cơ bản : Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách linh hoạt cho các bài tập .
3./ Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận khi làm bài . 
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa 
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
	2./ Kiểm tra bài cũ : 
	HS1: dấu hiệu chia hết cho 9 và 3? Làm bài tập 101 SGK
	HS: Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
	3./ Bài m ới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Gv cho HS hoạt động theo nhóm.
Gv quan sát các nhóm làm bài
Gv nhận xét
Gv nhận xét
GV cho học sinh phân tích các câu đúng , sai giải thích
GV cho HS đọc bài ví dụ mẫu của bài 108
GV nhận xét và củng cố
Gv theo dõi
GV nhận xét và củng cố
HS hoạt động nhóm để tìm ra nhiều chữ số khác nhau.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh làm trên bảng con
Học sinh đứng tại chỗ đọc và xác định đúng , sai giải thích
HS đọc bài không hiểu có thể hỏi trực tiếp giáo viên
HS làm bài
4 HS lên bảng thực hiện.
HS dưới lớp cùng làm và quan sát bài làm của bạn trên ảng để nhận xét
HS nhận xét
Học sinh lên bảng thực hiện
HS nhận xét
Bài tập 104:
a) 
b) 
c) 435
d) 9810
Bài tập 106 / 42
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là 10002
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là 10008
Bài tập 107 / 42
Câu
Đúng 
Sai
a)
X
b)
X
c)
X
d)
X
Bài tập 108 / 42
 a) 1546 có tổng các chữ số là
 1 + 5 + 4 + 6 = 16 
 16 : 9 = 1 (dư 7) vậy 1546 : 9 cũng dư 7
 16 : 3 = 5 (dư 1) vậy 1546 : 3 cũng dư 1 
 b) 1527 có tổng các chữ số là
 1 + 5 + 2 + 7 = 15 
 15 : 9 = 1 (dư 6) vậy 1527 : 9 cũng dư 6
 15 : 3 = 5 (dư 0) vậy 1527 : 3 cũng dư 0
 c) 2468 có tổng các chữ số là
 2 + 4 + 6 + 8 = 20 
 20 : 9 = 2 (dư 2) vậy 2468 : 9 cũng dư 2
20 : 3 = 6 (dư 2) vậy 2468 : 3 cũng dư 2
 d) 1011 có tổng các chữ số là
 1 + 0 + . . . + 0 = 1 
1: 9 = 0 (dư 1) vậy 1011 : 9 cũng dư 1
1 : 3 = 0 (dư 1) vậy 1011 : 3 cũng dư 1
Bài tập 109 / 42
a
16
213
827
468
m
7
6
8
0
4) Hướng dẫn về nhà
	Học thuộc các dấu hiệu chia hết
	Xem trước bài “Ước và Bội”
Tuần 8 	Tiết 24
Ngày soạn: 19/9/2010	
Ngày dạy:	ƯỚC VÀ BỘI
I.- Mục tiêu : 
1./ Kiến thức cơ bản : 
- Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số , 
- Ký hiệu tập hợp các ứơc , các bội của một số .
2./ Kỹ năng cơ bản : 
Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hay là bội của một số cho trước ,
Biết tìm ứơc và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản .
3./ Thái độ : 
 - Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản .
II.- Phương tiện dạy học :
	Sách giáo khoa 
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định : 
	2./ Kiểm tra bài cũ : 
	3./ Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
GV giới thiệu ước và bội 
Gv đưa ra vd: xác định ước và bội trong phép tính sau 24: 6
Cho HS làm ?1
Gv nhận xét
GV cho khoảng 10 học sinh tìm bội của 4 (mỗi học sinh tìm một bội của 4)
Để tìm bội của 7 ta có thể làm như thế nào?
GV nêu nhận xét tổng quát về cách tìm bội của một số tự nhiên khác 0. Gv giới thiệu kí hiệu của ước và bội.
GV cho một học sinh tìm các ước của 24, học sinh khác nhận xét bổ sung
Để tìm ước của 24 ta làm như thế nào?
 - GV nêu tổng quát cách tìm ước của một số.
HS nhắc lại: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi số dư của phép chia bằng 0.
HS: 24 6 nên :
 24 là bội của 6 và 6 là ước của 24
HS làm bài
Số 18 là bội của 3 ,không là bội của 4
 Số 4 là ước của 12 ,không là ước của 15
Hs nhận xét
- Học sinh tìm các bội của 4 
HS trả lời
HS chú ý nghe giảng và ghi bài
Hs nhắc lại
Học sinh trả lời 
- Học sinh trả lời
- Học sinh nhắc lại và làm ?3 và ?4
1) Ước và Bội:
 Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b , còn b gọi là ước của a.
a b
a là bội của b
b là ước của a
Vd: 24 6 nên :
 24 là bội của 6 và 6 là ước của 24
1) Cách tìm ước và bội
 Ta ký hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a) , tập hợp các bội của a là B(a)
 a)Cách tìm bội :
 Ví dụ : Tìm tập hợp các bội của 7 
 B(7) = { 0 ; 7 ; 14 ; 21 ; 28 ; . . .}
 Ta có thể tìm các bội của một số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0 , 1, 2 , 3 . . . 
 b)Cách tìm ước :
 Ví dụ : Tìm tập hợp các ước của 24
 Ư(24) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 24 }
 Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a .
4) Củng cố
Nêu cách tìm bội và tìm ước của một số 
Số 1 chỉ có một ư ớc là 1 và là ước của bất kỳ số tự nhiên nào 
Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0
Học sinh lớp 6A xếp hàng 4 không lẻ Tìm số học sinh của lớp 6A biết số học sinh của lớp trên 40 và không quá 45
Lớp 6A có 48 học sinh được chia đều vào các tổ có bao nhiêu cách chia tổ mỗi tổ có bao nhiêu học sinh
5./ Hướng dẫn dặn dò :
 Bài tập về nhà 111 đến 114 SGK trang 44 , 45 .
	Xem trước bài “Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố”
	Lập một bảng có ghi các số từ 0 -> 100.
Rút kinh nghiêm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt: 22/9/2010

Tài liệu đính kèm:

  • doct8.doc