MỤC TIÊU
v Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức về UCLN và BCNN vào các bài toán thực tế.
v HS Rèn luyện tính chính xác cho HS.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
v GV : Bảng phụ ghi “Cách tìm ƯCLN và BCNN” và bài tập, phấn màu, thước có chia độ.
v HS : Làm các câu hỏi ôn tập vào vở, thước kẻ có chia độ, bảng phụ nhóm.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
Tiết 53 § ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) I-MỤC TIÊU Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức về UCLN và BCNN vào các bài toán thực tế. HS Rèn luyện tính chính xác cho HS. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Bảng phụ ghi “Cách tìm ƯCLN và BCNN” và bài tập, phấn màu, thước có chia độ. HS : Làm các câu hỏi ôn tập vào vở, thước kẻ có chia độ, bảng phụ nhóm. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Th.Gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 30 ph Hoạt động 1 : GIẢI CÁC BÀI TOÁN THỰC TẾ VỀ ƯCLN - GV cho hs làm bài tập Bài 1. a a 60m 105m Sau khi HS chữa xong GV giảng lại để học sinh toàn lớp hiểu kỹ hơn Bài 2. Bài 8(đề cương) Bài 3(Bài 213/27(SBT)) GV hướng dẫn HS làm : Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia? Nếu gọi a là số phần thưởng, thì a quan hệ như thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia? a là UC (105,60) HS đọc đề bài và làm theo hướng dẫn của GV Gọi số phần thưởng là a Số vở đã chia là ; 133 – 13 = 120 Số bút đã chia là : 80 – 8 = 72 Số tập giấy đã chia là :170 – 2 = 168 Bài 1. HD Giải: Gọi khoảng cách giữa hai cây liên tiếp là a(m). Vì mỗi góc vườn có một cây và khoảng cách giữa hai cây liên tiếp bằng nhau nên a ƯC (105;60) a lớn nhất nên a là ƯCLN (105; 60) => a = 15 Tổng số cây : 22 cây Bài 2. Gọi số hàng dọc là a Ta phải có 40 a; 32 a; 48a và a lớn nhất. Vậy a là UCLN (40, 48, 32) Ta có 40 = 23.5 ; 48 = 24. 3 32 = 25 UCLN (40,48,32) = 23 = 8 Vì a = 8 nên số hàng dọc nhiều nhất xếp được là 8 hàng Bài 3. a là ƯC của120; 72 và 168 (a > 13) ƯCLN ( 120; 72; 168) = 23 . 3 = 24 ƯC(120; 72; 168) = {1;3;6;12;24} Vì a > 13 => a = 24 (thoả mãn) Vậy có 24 phần thưởng.. 13 ph Hoạt đôïng 2 : GIẢI CÁC BÀI TOÁN THỰC TẾ VỀ BCNN Bài 167 (trang 63 SGK) - GV hướng dẫn. Bài 216/28 sbt. -GV hướng dẫn Hướng dẫn giải. Gọi số học sinh cần tìm là a. Ta có a – 5 là bội chung của 12, 15, 18 và 195 £ a £ 395. Ta tìm được a – 5 = 360 Vậy a = 365 Gọi số sách là a (100 a 150) thì: a10; a15; a12 =.>a BC(10; 12; 15) BCNN(10; 12; 15) = 60 a{60; 120; 180;} Do 100 a 150 nên a = 120 Vậy số sách đó là 120 quyển. - HS : Lên bảng trình bày. Bài 167 (trang 63 SGK) Giải: Gọi số sách là a (100 a 150) . Theo đề bài ta có a10; a15; a12 =>a BC(10; 12; 15) Ta có BCNN(10; 12; 15) = 60 => a{60; 120; 180;} Do 100 a 150 nên a = 120 Vậy số sách đó là 120 quyển Bài 216/28 sbt. 2 ph Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại các kiến thức của 4 tiết ôn tập vừa qua. Oân tập lại lý thuyết chương I hình học.
Tài liệu đính kèm: