I. MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu và vận dụng được qui tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong ngoặc ).
- Biết khái niệm tổng đại số, viết gọn các phép tính và các phép biến đổi trong tổng đại số.
- Vận dụng qui tắc dấu ngoặc để tính nhanh hơn.
II. TRỌNG TÂM :
Phát biểu qui tắc dấu ngoặc.
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ.
Học sinh : SGK, Vở BT Toán.
IV. TIẾN TRÌNH :
Nguyễn Văn Cao Toán 6
5. Dặn dò :
- Học thuộc qui tắc.
- Làm BT 58, 59 / 85 SGK ; 89, 90, 91 SBT / 65.
Ngày dạy : 26/12/2005 Tiết 51 : QUI TẮC DẤU NGOẶC I. MỤC TIÊU : Học sinh hiểu và vận dụng được qui tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong ngoặc ). Biết khái niệm tổng đại số, viết gọn các phép tính và các phép biến đổi trong tổng đại số. Vận dụng qui tắc dấu ngoặc để tính nhanh hơn. II. TRỌNG TÂM : Phát biểu qui tắc dấu ngoặc. III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ. Học sinh : SGK, Vở BT Toán. IV. TIẾN TRÌNH : c) ĐS : 60 d) ĐS : -25 x = 3 hoặc x = - 21 x + 3 = 7 => x = 4 x + 5 = 0 => x = -5 x + 9 = 2 => x = -7 x = -2 hoặc x = 6 I. QUI TẮC DẤU NGOẶC: a) Tìm số đối của 2; (-5) ; 2 + (-5) b) So sánh số đối của tổng 2 + (-5) và tổng các số đối của 2 và –5. 7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = -1 7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = -1 Hai kết quả bằng nhau. Qui tắc : SGK / 84 Ví Dụ : Tính nhanh A = 324 + [112 – (112 + 324)] = 324 + [112 – 112 – 324 ] = 324 + 112 – 112 – 324 = 0 Ổn định : Kiểm tra bài cũ : HS 1 : 1/. Phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu. (4đ) 2/. Bài Tập 86 c, d / 64 – SBT. (5đ) 3/. Tìm x biết : = 12 (1đ) HS 2 : 1/. Phát biểu qui tắc trừ 2 số nguyên (4đ) 2/. BT 84 / 64 – SBT. Tìm x (5đ) 3/. Tìm x biết : = 4 (1đ) Bài mới : Hoạt động 1 : GV đặt vấn đề :tính giá trị biểu thức 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17) ? Nêu cách làm ? Làm trong ngoặc trước à từ trái sang phải Ta thấy trong ngoặc thứ 1 và thứ 2 đều có 42 + 17. ? Vậy có cách nào bỏ được ngoặc này để nhóm các số đó thì việc tính toán sẽ nhanh hơn Học sinh làm 1 HS tính và so sánh : = (- 2) + 5 Tính và so sánh kết quả của 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13) ? Nếu trước dấu ngoặc ( ) có dấu “+” khi bỏ ngoặc dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào ? à phát biểu qui tắc. Nguyễn Văn Cao Toán 6 Hướng dẫn học sinh làm. Có 2 cách : bỏ dấu ngoặc ( ) trước. bỏ dấu [ ] trước. ? Trong ngoặc ( ) có mấy số hạng ? 2 số hạng + 112 và + 324 ? Trước dấu ngoặc có dấu gì ? ? Khi bỏ dấu ngoặc ta làm sao ? Đổi dấu các số hạng bên trong . +112 - 112 - +324 - 324 ? Dấu trừ trước số 112 ở bước 2 có phải là dấu trừ ở bước 1 hạ xuống không ? Không phải (dấu trừ đã thực hiện đổi dấu) Gọi 2 HS lên bảng. Hoạt động 2 : GV giới thiệu như SGK. Học sinh nghe giới thiệu. VD : GV lấy ví dụ theo SGK, cho học sinh làm như SGK / 85. GV nêu chú ý SGK / 85. Củng cố : GV yêu cầu học sinh nêu qui tắc dấu ( ). Cách viết gọn 1 tổng đại số. Gọi 4 HS làm BT 57/85-SGK Cho học sinh làm BT đúng sai có giải thích. Aùp dụng không phù hợp (sai) qui tắc dấu ngoặc B = (-257) – [(-257 + 156) – 56] = -257 – [ -257 + 156 – 56] = -257 + 257 –156 + 56 = -156 + 56 = -100 Tính nhanh A = (768 – 39) – 768 = - 39 B = (-1579) – (12 – 1579) = -12 II. TỔNG ĐẠI SỐ : Tổng đại số là 1 dãy phép tính +, - các số nguyên. Khi viết tổng đại số ta bỏ dấu ngoặc và bỏ dấu phép cộng. Ví Dụ :5+(-3)–(-6)–(+7)= 5+(-3)+(+6)+(-7) = 5 – 3 + 6 – 7 Nhận xét : SGK/84 Thay đổi tuỳ ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của nó. Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý . . . Chú ý : Nếu không sợ nhầm lẫn , ta có thể nói gọn tổng đại số là tổng. 1) BT 57/85 – SGK. Tính : A = (-17) + 5 + 8 + 17 ĐS : 13 B = 30 + 12 + (-20) + (-12) ĐS : 10 C = (-4) – (-440) + (-6) + 440 ĐS : -10 D = (-5) + (-10) + 16 + (-1) ĐS : 0 2) 15 – (25 + 12) = 15 – 25 + 12 S 43 – 8 – 25 = 43 – (8 – 25) S 5. Dặn dò : Học thuộc qui tắc. Làm BT 58, 59 / 85 SGK ; 89, 90, 91 SBT / 65. V. RÚT KINH NGHIỆM : ... ... ... . . Nguyễn Văn Cao Toán 6
Tài liệu đính kèm: