Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 99 và 100 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Tuyết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 99 và 100 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Tuyết

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- HS nắm vững hai QT tìm giá trị p/s của một số và tìm một số biết giá trị

p/s của nó.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính toán hợp lý chính xác và vận dụng thực tế. Rèn luyện kỹ năng sử dụng MTBT để tính toán.

II.CHUẨN BỊ

 Bảng phụ, MTBT

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.Ôn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:

HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số và quy tắc tìm một số biết giá trị p/s của nó và viết biểu thức tổng quát?

HS2: Làm bài 128 SGK trang 55

 HS phát biểu hai quy tắc và viết biểu thức tổng quát

-_ Muốn tỡm của số b cho trước, ta tớnh

- Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a: (m, n N*)

Bài 128

Số đậu đen được nấu chín là :

1,2 : 24 % = 5 (kg) .

 3.Bài mới:

GV cho HS làm bài tập 129 SGK

* Lượng sữa có trong 1 chai được tính như thế nào?

a. Để tìm x trước hết ta phải tìm số hạng nào ?

- Tìm bằng bao nhiêu trước

Tương tự câu a, ?

GV hướng dẫn HS bấm máy tính để tính toán

Sau đó sử dụng MTBT kiểm tra kết qủa bài 128 → 131

GV hướng dẫn HS tính toán lượng nguyên liệu để làm món thịt kho dừa theo bài 133 SGK

- Gọi một HS lên giải

GV cho HS đọc đề bài 135 SGK và thảo luânh theo nhóm bàn làm bài

*Số phần công việc còn phải làm là?

* Số sản phẩm được giao theo kế hoạch là?

 Bài129:

Lượng sữa có trong 1 chai là:

Bài 131:

Mảnh vải dài:

3,75 : 75% = 5 (m)

Bài 132: Tìm x , biết

a,

b,

Bài 134:

ã HD Cách sử dụng máy tính

18

6

0

%

KQ = 30

Bài 133: Lượng cùi dừa:

* Lượng đường :

Bài 135:

Số phần công việc còn phải làm là:

 1 – 5/9 = 4/9 (c/v)

Số sản phẩm được giao theo kế hoạch là:

 (Sản phẩm)

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 99 và 100 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 – Ngày soạn 10/4/2011
Tiết 99 - tìm một số biết giá trị một phân số của nó
I. Mục tiêu
1. Kiến Thức: 
Học sinh hiểu được quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó.
2. Kĩ năng: 
Vận dụng quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó để giải các bài toán liên quan. 
3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra.
Tích cực tự giác trong học tập
II. Chuẩn bị Bảng phụ..MTBT
III. Tiến trình dạy - học
1.ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ 
Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số? Viết công thức tổng quát?
* áp dụng tìm của 38
Vậy khi biết giá trị phân số của một số ta tìm số đó như thế nao?
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Ví dụ. 
*GV : Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK- trang 53, 54 và tóm tắt bài.
*HS : lớp 6A = 27 bạn.
 Lớp 6A = ? học sinh.
*GV: Gợi ý.
Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27).
- Viết biểu thức tính ra được 27 học sinh ?.
*HS: Chú ý và trả lời:
 . x = 27 (học sinh)
*GV: Khi đó: x = ?.
*HS: x = 27 : (học sinh)
 x=27. (học sinh)
Khi đó: Số học sinh là 6A là: 45 học sinh
*GV: Nhận xét .
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
Quy tắc. 
*GV : Nếu của một số x mà bằng a, thì số x đó tìm như thế nào ?.
*HS : Trả lời. 
*GV : Nhận xét và giới thiệu quy tắc : Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n N* )
*HS :Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
a, Tìm một số biết của nó bằng 14.
b, Tìm một số biết của nó bằng 
*HS : Hai học sinh lên bảng thực hiện
a, Gọi x là số cần tìm x > 14.
Khi đó : . x = 14 
 x=14 : 
 x = 14 . 
 x = 49
b, Gọi y là số cần tìm.
Khi đó : . y = 
 Hay . y = 
 y =  : 
 y = . = 
*GV : - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét.
 - Nhận xét 
*HS : Chú ý và ghi bài.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước ?.
*GV gọi một học sinh nêu tóm tắt giả thiết
*GV: - Cho HS thảo luận theo nhóm bàn để làm bài
Củng cố bài
Nhắc lại QT tìm một số biết giá trị phân số của nó ?
áp dụng làm bài tập 126 SGK
Bài 126: Tìm một số biết:
a. của nó bằng 7,2
b. của nó bằng -5
GV gọi HS lên bảng làm bài
 1. Ví dụ
 lớp 6A = 27 bạn.
Lớp 6A = ? học sinh.
Giải:
Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27).
Khi đó: . x = 27 (học sinh)
suy ra: 
 x = 27 : 
 x =27 . (học sinh)
Trả lời:
Số học sinh là 6A là: 45 học sinh
2. Quy tắc
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n N*)
?1.
a, Gọi x là số cần tìm x > 14.
Khi đó : . x = 14 
 x=14 : 
 x = 14 . 
 x = 49
Trả lời : 
Số cần tìm là : số 49.
b, Gọi y là số cần tìm.
Khi đó : . y = 
 Hay . y = 
 y =  : 
 y = . = 
Trả lời : 
Số cần tìm là : phân số 
?2.
 Gọi x là thể tích của bể chứa đầy nước (x > 350 ).
Khi lấy 350 lít nước thì lúc này thể tích nước còn lại là : x - 350 ( lít ).
Mặt khác theo bài ra :
 Thể tích nước còn lại sau khi lấy 350 lít là : ( lít ).
Do đó ta có :
x - 350 = x - = 350
 = 350 x = 350 : 
 x = 350 . = 1000 ( lít ).
Trả lời :
Thể tích của bể nước là : 1000 lít.
Bài 126: Tìm một số biết:
a, 
b, 
4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà 
Hướng dẫn bài 127
Ta coự : 13,32 . 7 = 93,24 (1) 
vaứ 93,24 : 3 = 31,08 (2) 
a) 13,32 : = (theo 1)
 = 31,08 (theo 2) 
b) (tửứ 2) 
 = 13,32 (tửứ 1) 
Học nắm vững hai quy tắc của bài 14, 15 SGK
Về nhà làm các bài tập 128,129,130 SGK
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 100 Luyện tập 
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS nắm vững hai QT tìm giá trị p/s của một số và tìm một số biết giá trị 
p/s của nó.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính toán hợp lý chính xác và vận dụng thực tế. Rèn luyện kỹ năng sử dụng MTBT để tính toán.
II.Chuẩn bị
 Bảng phụ, MTBT
III. Tiến trình dạy học:
1.Ôn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số và quy tắc tìm một số biết giá trị p/s của nó và viết biểu thức tổng quát?
HS2: Làm bài 128 SGK trang 55
HS phát biểu hai quy tắc và viết biểu thức tổng quát
-_ Muốn tỡm của số b cho trước, ta tớnh 
- Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n N*)
Bài 128
Số đậu đen được nấu chín là :
1,2 : 24 % = 5 (kg) .
 3.Bài mới: 
GV cho HS làm bài tập 129 SGK
* Lượng sữa có trong 1 chai được tính như thế nào?
Để tìm x trước hết ta phải tìm số hạng nào ?
- Tìm bằng bao nhiêu trước
◐ Tương tự câu a, ?
GV hướng dẫn HS bấm máy tính để tính toán
Sau đó sử dụng MTBT kiểm tra kết qủa bài 128 → 131
GV hướng dẫn HS tính toán lượng nguyên liệu để làm món thịt kho dừa theo bài 133 SGK
- Gọi một HS lên giải 
GV cho HS đọc đề bài 135 SGK và thảo luânh theo nhóm bàn làm bài
*Số phần công việc còn phải làm là?
* Số sản phẩm được giao theo kế hoạch là?
Bài129: 
Lượng sữa có trong 1 chai là:
Bài 131:
Mảnh vải dài:
3,75 : 75% = 5 (m)
Bài 132: Tìm x , biết
a, 
b, 
Bài 134: 
HD Cách sử dụng máy tính
18
6
0
%
KQ = 30
Bài 133: Lượng cùi dừa:
* Lượng đường :
Bài 135: 
Số phần công việc còn phải làm là:
 1 – 5/9 = 4/9 (c/v)
Số sản phẩm được giao theo kế hoạch là:
 (Sản phẩm)
4.Hướng dẫn về nhà:
* Xem lại các bài tập đã làm ở lớp.
Bài 136: 
HD* Giả sử 1 viên gạch nặng x kg ta có điều gì ?
*Một phần tư viên gạch nặng bao nhiêu ?
* viên gạch nặng ?
C1
* Giả sử viên gạch nặng x kg ta có:
C2, Một phần tư viên gạch nặng 3/4kg
 => viên gạch nặng:
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 99100.doc