Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 50: Luyện tập (bản 2 cột)

Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 50: Luyện tập (bản 2 cột)

I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1) Kiến thức: Hs biết áp dụng các tính chất của phép cộng để tính đúng , tính nhanh các tổng , rút gọn biểu thức

2) Kĩ năng: củng cố kĩ năng tìm số đối , tìm GTTĐ của một số nguyên, áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập, rèn luyện tính sáng tạo của hs .

3) Thái độ: tích cực phát biểu ý kiến và làm bài tập, làm kiểm tra nghiêm túc.

II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ

2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 49

III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ :

 Không

3) Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

-G: Cho hs làm bài 60 a SBT/61

 -H: Thực hiện

-G: Nhận xét

-G: Cho hs làm bài 62aSBT/61

 -H: Thực hiện .

-G: Nhận xét

-G: Cho hs làm bài 66aSBT/61

 -H: Thực hiện

-G: Nhận xét

-G: Cho hs làm bài 42SGK/79

Hd: Vẽ trục số tìm x

 -H1: tìm x

 -H2: Tính tổng

-G: Nhận xét

Hoạt động 2:

-G: Vẽ hình , cho HS làm bài 43 SGK/80

HD: Sau 1 giờ canô 1 ở vị trí nào ? Canô 2 ở vị trí nào ?

 -H: Trả lời

-G: Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km?

 -H: Trả lời

-G: Tương tự đối với câu b

 -H: Thực hiện

-G: nhận xét

Bài 60a SBT/61

a) 5 +(-7) +9 +(-11) +13 + (-15)

 = ( 5 +9 +13 ) + [(-7) + (-11) + (-15)]

 = 27 + (- 33) = -6

Bài 62a SBT/61

 ( -17) + 5 + 8 + 17

 = [(-17) + 17] +5 +8

 = 13

Bài 66a SBT/61

 465 + [ 58 + (- 465) + (-38)]

= [465 + (-465)] + [ 58 + (-38)]

= 20

Bài 42 SGK/79

 x = -9, -8 , , 8, 9

Tổng = 0

a) Sau 1 giờ hai canô cách nhau:

 10 – 7 = 3 km

b) Sau 1 giờ hai canô cách nhau:

 10 + 7 = 17 km

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 50: Luyện tập (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn: 1/12
- Ngày dạy: 6/12	Lớp: 6A2	- Tiết: 50
- Ngày dạy: 6/12	Lớp: 6A3	- Tuần: 17
LUYỆN TẬP 
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: Hs biết áp dụng các tính chất của phép cộng để tính đúng , tính nhanh các tổng , rút gọn biểu thức 
2) Kĩ năng: củng cố kĩ năng tìm số đối , tìm GTTĐ của một số nguyên, áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập, rèn luyện tính sáng tạo của hs .
3) Thái độ: tích cực phát biểu ý kiến và làm bài tập, làm kiểm tra nghiêm túc.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ 
2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 49
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ : 
	Không 
3) Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
-G: Cho hs làm bài 60 a SBT/61
	-H: Thực hiện 
-G: Nhận xét 
-G: Cho hs làm bài 62aSBT/61 
	-H: Thực hiện .
-G: Nhận xét 
-G: Cho hs làm bài 66aSBT/61
	-H: Thực hiện 
-G: Nhận xét
-G: Cho hs làm bài 42SGK/79
Hd: Vẽ trục số tìm x
	-H1: tìm x
	-H2: Tính tổng 
-G: Nhận xét
Hoạt động 2:
-G: Vẽ hình , cho HS làm bài 43 SGK/80
HD: Sau 1 giờ canô 1 ở vị trí nào ? Canô 2 ở vị trí nào ?
	-H: Trả lời 
-G: Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km?
	-H: Trả lời 
-G: Tương tự đối với câu b
	-H: Thực hiện
-G: nhận xét
Bài 60a SBT/61
5 +(-7) +9 +(-11) +13 + (-15) 
 = ( 5 +9 +13 ) + [(-7) + (-11) + (-15)]
 = 27 + (- 33) = -6
Bài 62a SBT/61
 ( -17) + 5 + 8 + 17 
 = [(-17) + 17] +5 +8
 = 13
Bài 66a SBT/61
 465 + [ 58 + (- 465) + (-38)]
= [465 + (-465)] + [ 58 + (-38)]
= 20
Bài 42 SGK/79
 x = -9, -8 , , 8, 9
Tổng = 0
a) Sau 1 giờ hai canô cách nhau:
 10 – 7 = 3 km 
b) Sau 1 giờ hai canô cách nhau:
	10 + 7 = 17 km
IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
1) Củng cố:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi 
-G: Hướng dẫn học sinh sử dụng +/- chuyển “ +” à “-“ hoặc “-“ à “+”
-G: Cho hs làm bài 46SGK/80
	-H: Nêu các nút ấn
	-H: Thực hiện 
-G: Nhận xét
Bài 46 SGK/80
133
146
-388
2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học bài ôn lại các quy tắc . 
Làm bài 44,45SGK/ 80
	69SBT/61-62
Đọc trước bài mới “ Phép trừ hai số nguyên”
* RÚT KINH NGHIỆM: 
1) Ưu điểm: 
	- Nhiều học sinh đạt điểm khá giỏi.
2) Khuyết điểm:
	- Đa số học sinh sai khi cộng có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
	- Chưa làm được câu 4b

Tài liệu đính kèm:

  • docT+050.doc