I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: - HS tỡm ủửụùc soỏ phaàn tửỷ cuỷa moọt taọp hụùp soỏ tửù nhieõn theo coõng thửực.
2. Kĩ năng: - Reứn kú naờng vieỏt taọp hụùp, vieỏt taọp hụùp con cuỷa moọt taọp hụùp cho trửụực, sửỷ duùng ủuựng, chớnh xaực caực kyự hieọu : , , .
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng các kí hiệu toán học.
- Vaọn duùng ủửụùc kieỏn thửực toaựn hoùc vaứo moọt soỏ baứi toaựn thửùc teỏ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Thước thẳng, bảng phụ viết ghi các cách tính số phần tử của tập hợp, bảng phụ ghi bài tập 25 ( SGK- trang 14)
- HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở, quan sát, kĩ thuật các mảnh ghép.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Khởi động:
- Mục tiêu: HS củng cố kiến thức: số phần tử của một tập hợp; hứng thú tìm hiểu kiến thức mới.
- Thời gian: 5 phút.
- Cách tiến hành:
Kiểm tra: HS: Nhận xét về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 17 b (SGK- trang 13)
GV nhận xét, đánh giá kết quả.
GV dẫn dắt vào bài: Có một cách có thể tính nhanh hơn số phần tử của tập hợp trên bảng -> làm các bài tập phần luyện tập.
Ngày soạn: 23/08/2009 Ngày giảng: 25/08/2009 Tiết 5. LUYEÄN TAÄP I. mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS tỡm ủửụùc soỏ phaàn tửỷ cuỷa moọt taọp hụùp soỏ tửù nhieõn theo coõng thửực. 2. Kĩ năng: - Reứn kú naờng vieỏt taọp hụùp, vieỏt taọp hụùp con cuỷa moọt taọp hụùp cho trửụực, sửỷ duùng ủuựng, chớnh xaực caực kyự hieọu : è, f, ẻ. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng các kí hiệu toán học. - Vaọn duùng ủửụùc kieỏn thửực toaựn hoùc vaứo moọt soỏ baứi toaựn thửùc teỏ II. Đồ dùng dạy học GV: Thước thẳng, bảng phụ viết ghi các cách tính số phần tử của tập hợp, bảng phụ ghi bài tập 25 ( SGK- trang 14) hs: Bảng nhóm, bút viết bảng. III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát, kĩ thuật các mảnh ghép. IV. Tổ chức giờ học 1. Khởi động: - Mục tiêu: HS củng cố kiến thức: số phần tử của một tập hợp; hứng thú tìm hiểu kiến thức mới. - Thời gian: 5 phút. - Cách tiến hành: Kiểm tra: HS: Nhận xét về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 17 b (SGK- trang 13) GV nhận xét, đánh giá kết quả. GV dẫn dắt vào bài: Có một cách có thể tính nhanh hơn số phần tử của tập hợp trên bảng -> làm các bài tập phần luyện tập. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tìm hiểu cách tính số phần tử của một tập hợp số tự nhiên - Mục tiêu: HS tỡm ủửụùc soỏ phaàn tửỷ cuỷa moọt taọp hụùp soỏ tửù nhieõn theo coõng thửực. - Thời gian: 15 phút - Đồ dùng dạy học: bảng phụ ghi các bài tập 21, 23 ( SGK- trang 14) - Cách tiến hành: Sử dụng kĩ thuật các mảnh ghép - GV: GV treo bảng phụ: A = {8; 9; 10; ...; 20 } Taọp hụùp A coự 20 – 8 + 1= 13 phaàn tửỷ. Haừy tớnh soỏ phaàn tửỷ cuỷa taọp hụùp : B = {10;11;12; ; 99} HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài và nhận xét. GV theo dõi, hướng dẫn, nhận xét, đánh giá. - GV yêu cầu HS đọc bài tập 22, gọi 4 HS lên bảng viết tập hợp. HS lên bảng, HS dưới lớp nhận xét. - GV: để có cách tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn hoặc lẻ ta cũng có công thức tính GV treo bảng phụ ghi bài 23. Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện theo kĩ thuật các mảnh ghép. HS HĐ nhóm thực hiện: Vòng 1: Nhóm 1, 3, 5 làm phần D. Nhóm 2, 4, 6 làm phần E. Vòng 2: Các nhóm mới kiểm ta kêt quả cả 2 phần Các nhóm báo cáo kết quả. GV kiểm tra đánh giá kết quả. Bài 21 ( SGK- trang 14) B = { 10; 11; ...; 99} Số phần tử của B là: 99 - 10 + 1 = 90 Bài 22 ( SGK- trang 14) C = {0; 2; 4 ;6; 8} L = {11; 13; 15; 17; 19} A = {18; 20; 22} B = {25; 27; 29; 31} Bài 23 ( SGK- trang 14) D = {21; 23; 25; ...; 99} Coự : (99 – 21 ) : 2 + 1 = 40 phaàn tửỷ. E = {32; 34; 36; 38; ; 96}. Coự : (96 – 32 ) : 2 + 1 = 33 phaàn tửỷ. Họat động 2: Luyện tập cách ghi tập hợp, sử dụng kí hiệu - Mục tiêu: Reứn kú naờng vieỏt taọp hụùp, vieỏt taọp hụùp con cuỷa moọt taọp hụùp cho trửụực, sửỷ duùng ủuựng, chớnh xaực caực kyự hieọu è. - Thời gian: 15 phút - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bài 25 (SGK- trang 14) - Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc bài 24. HS hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu. Gợi y': Viết các tập hợp A, B, N* , sau đó sử dụng kí hiệu è. Các nhóm báo cáo kết quả. GV chốt lại kết quả của bài. - GV treo bảng phụ bài 25. Gọi HS lên bảng viết HS1: Tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất. HS2: Tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất. Bài 24 ( SGK- trang 14) A = {0;1;;9} B = {0;2;} N* = {1;2;3;} A è N; B è N; N* è N Bài 25 ( SGK- trang 14) A = { Inđônêxia, Mianma, Thái Lan, Việt Nam} B = { Xingapo, Bru-nây, Campuchia} 5. Củng cố, hướng dẫn ở nhà: ( 3 phút) - GV tổng hợp các nội dung chính cần ghi nhớ. - Làm bài tập trong SBT, đọc trước bài Phép cộng và phép nhân.
Tài liệu đính kèm: