Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Lan

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Lan

I.Mục tiêu bài dạy:

1. Kiến thức- : Củng cố cho học sinh kiến thức viết tập hợp, tìm số phần tử của tập hợp , mối quan hệ giữa tập hợp

2. Kỹ năng

- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết số phần tử của tập hợp , tập hợp con của một tập hợp cho trước. Biết viết các tập con của một tập hợp cho trước.

- Rèn tính chính xác khi sử dụng kí hiệu thuộc , tập con.

- Phát huy cao độ tính kiên trì, nhanh nhẹn trong quá trình giải toán.

3. Thái độ

- Giúp HS thêm yêu thích bộ môn học, vận dụng vào trong thực tiễn.

- Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác.

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học, bảng phụ

2. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập , làm bài tập đã cho, bảng nhóm, phiếu học tập.

III. Tiến trình bài dạy

1.Kiểm tra bài cũ: ( 7 )

Đề bài

HS1: chữa bài tập 18 ( SGK - 13)

 Cho A = { 0 } . Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không ? vì sao ?

HS2: chữa bài 19 ( SGK - 13 )

Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10

Và tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5

G: Nhận xét và cho điểm. Đáp án

Bài 18 ( SGK - 13 )

A = { 0 } => A vì A có 1 phần tử 0, còn là không có phần tử nào.

Bài 19(SGK - 13)

A = { 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}

B = { 0;1;2;3;4}

 B A hay A B

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01/9/2009
 Ngày giảng - 6A:/9/2009
 - 6B:.../9/2009 
Tiết 5: Luyện tập
I.Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức- : Củng cố cho học sinh kiến thức viết tập hợp, tìm số phần tử của tập hợp , mối quan hệ giữa tập hợp
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết số phần tử của tập hợp , tập hợp con của một tập hợp cho trước. Biết viết các tập con của một tập hợp cho trước.
- Rèn tính chính xác khi sử dụng kí hiệu thuộc , tập con.
- Phát huy cao độ tính kiên trì, nhanh nhẹn trong quá trình giải toán.
3. Thái độ
- Giúp HS thêm yêu thích bộ môn học, vận dụng vào trong thực tiễn.
- Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác.
II.chuẩn bị: 
1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học, bảng phụ
2. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập , làm bài tập đã cho, bảng nhóm, phiếu học tập.
III. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ: ( 7’ ) 
Đề bài
HS1: chữa bài tập 18 ( SGK - 13)
 Cho A = { 0 } . Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không ? vì sao ? 
HS2: chữa bài 19 ( SGK - 13 ) 
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10
Và tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5
G: Nhận xét và cho điểm.
Đáp án
Bài 18 ( SGK - 13 ) 
A = { 0 } => A ạ f vì A có 1 phần tử 0, còn f là không có phần tử nào.
Bài 19(SGK - 13)
A = { 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B = { 0;1;2;3;4}
 B è A hay A ẫ B 
2.Bài mới:
.Đặt vấn đề : Để giúp các em nắm chắc hơn kiến thức về tập hợp , tập hợp con , số phần tử của tập hợp, ta cùng chữa 1 số bài tập sau.
. Nội dung:
Tg
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
12’
G:
?
?
10’
G:
?
G:
?
8’
?
G:
?
?
5’
H:
?
* Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập hợp cho trước.
Muốn tính xem A có bao nhiêu phần tử ta làm như thế nào?
-Tương tự tìm số phần tử của B ?
- Nhận xét lời giải của bạn ? có bạn nào ra kết quả khác không ? 
treo bảng phụ bài 22 yêu cầu các nhóm làm  trong 5 '?
1 em đọc yêu cầu bài toán?
- Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10?
- Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20 ?
- L gồm những phần tử nào?
 - Tập hợp A ba số chẵn liên tiếp số bé nhất là 18 vậy A = ? 
- Tập hợp D có 4 số lẻ liên tiếp số lớn nhất bằng 31 vậy D gồm những phần tử nào?
?1 Học sinh giải Bài 23 ( SGK - 14 ), cả lớp làm vào vở?
 So sánh nhận xét kết quả của bạn ?
đưa ra dạng tổng quát:
 D có bao nhiêu phần tử ? vì sao?
- E có bao nhiêu phần tử ? vì sao ?
làm bài tập 24 ( SGK - 14)
 1 em đọc yêu cầu bài toán:
- Tìm mối quan hệ giữa các tập hợp sau: A tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 ,B tập hợp các số chẵn ?
N* tập hợp các số tự nhiên khác 0 
N tập hợp các số tự nhiên.
3. Củng cố:(4’)
- Có mấy cách viết tập hợp .
- Khi nào tập hợp A được gọi là con của tập hợp B
- Muốn tìm số phần tử của tập hợp cho trước ta làm như thế nào
 Bài 21 ( SGK - 14 )
A = {8;9;10;...;20 } có số phần tử là 
( 20 - 8 ) + 1 = 13 phần tử 
*Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên x mà a< x < b có b - a + 1 phần tử 
- áp dụng tính số phần tử của tập hợp 
B= { 10;11;12 ;; 99}
Có số phần tử là (99 - 10 ) + 1 = 90 
Vậy B có 90 phần tử .
Bài 22 ( SGK - 14 )
a.Tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10 
C = { x ẻ N / x = 2k ; x < 10 }
=> C = { 0;2;4;6;8}
b. Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20 là .
L = { 11;13;15;17;19}
c. Tập hợp A ba số chẵn liên tiếp trong đó số nhất bằng 18 .
A = { 18;20;22}
d. Tập hợp D các số lẻ liên tiếp trong đó số lớn nhất bằng 31.
D = { 31;29;27;25}
Bài 23 ( SGK - 14 )
C = { 8;10;12;;30 }
 có ( 30 - 8 ) : 2 + 1 Phần tử .
*Tổng quát: Tập hợp các số chẵn x mà a< x < b với a,b chẵn có số phần tử là ( b- a ) : 2 + 1.
- áp dụng tính số phần tử của 
D = { 21;23; ;99}
Có số phần tử là 
( 99- 21 ) : 2 + 1 = 40 phần tử 
E = { 32 ; 34; ;96 }
Có số phần tử là ( 96- 32 ) : 2 + 1 = 33 phần tử .
Bài 24 ( SGK - 14 )
A tập hợp các sô tự nhiên nhỏ hơn 10 
B tập hợp các số chẵn 
N* tập hợp các số tự nhiên .
A è N ; B è N ; N* è N 
4.Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 3’ )
Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ.
Làm các bài tập 29 đến 34 ( SBT - 7 )
 Đọc bài đọc thêm. kẻ trước bài 29
Cần nắm chắc khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B .
 Và khi nào tập hợp A bằng tập hợp B.
 ------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT5-so.doc