I.Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức- : Củng cố cho học sinh kiến thức viết tập hợp, tìm số phần tử của tập hợp , mối quan hệ giữa tập hợp
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết số phần tử của tập hợp , tập hợp con của một tập hợp cho trước. Biết viết các tập con của một tập hợp cho trước.
- Rèn tính chính xác khi sử dụng kí hiệu thuộc , tập con.
- Phát huy cao độ tính kiên trì, nhanh nhẹn trong quá trình giải toán.
3. Thái độ
- Giúp HS thêm yêu thích bộ môn học, vận dụng vào trong thực tiễn.
- Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học, bảng phụ
2. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập , làm bài tập đã cho, bảng nhóm, phiếu học tập.
III. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ: ( 7 )
Đề bài
HS1: chữa bài tập 18 ( SGK - 13)
Cho A = { 0 } . Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không ? vì sao ?
HS2: chữa bài 19 ( SGK - 13 )
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10
Và tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5
G: Nhận xét và cho điểm. Đáp án
Bài 18 ( SGK - 13 )
A = { 0 } => A vì A có 1 phần tử 0, còn là không có phần tử nào.
Bài 19(SGK - 13)
A = { 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B = { 0;1;2;3;4}
B A hay A B
Ngày soạn : 01/9/2009 Ngày giảng - 6A:/9/2009 - 6B:.../9/2009 Tiết 5: Luyện tập I.Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức- : Củng cố cho học sinh kiến thức viết tập hợp, tìm số phần tử của tập hợp , mối quan hệ giữa tập hợp 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết số phần tử của tập hợp , tập hợp con của một tập hợp cho trước. Biết viết các tập con của một tập hợp cho trước. - Rèn tính chính xác khi sử dụng kí hiệu thuộc , tập con. - Phát huy cao độ tính kiên trì, nhanh nhẹn trong quá trình giải toán. 3. Thái độ - Giúp HS thêm yêu thích bộ môn học, vận dụng vào trong thực tiễn. - Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác. II.chuẩn bị: 1.giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học, bảng phụ 2. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập , làm bài tập đã cho, bảng nhóm, phiếu học tập. III. Tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ: ( 7’ ) Đề bài HS1: chữa bài tập 18 ( SGK - 13) Cho A = { 0 } . Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không ? vì sao ? HS2: chữa bài 19 ( SGK - 13 ) Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 Và tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5 G: Nhận xét và cho điểm. Đáp án Bài 18 ( SGK - 13 ) A = { 0 } => A ạ f vì A có 1 phần tử 0, còn f là không có phần tử nào. Bài 19(SGK - 13) A = { 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} B = { 0;1;2;3;4} B è A hay A ẫ B 2.Bài mới: .Đặt vấn đề : Để giúp các em nắm chắc hơn kiến thức về tập hợp , tập hợp con , số phần tử của tập hợp, ta cùng chữa 1 số bài tập sau. . Nội dung: Tg Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 12’ G: ? ? 10’ G: ? G: ? 8’ ? G: ? ? 5’ H: ? * Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập hợp cho trước. Muốn tính xem A có bao nhiêu phần tử ta làm như thế nào? -Tương tự tìm số phần tử của B ? - Nhận xét lời giải của bạn ? có bạn nào ra kết quả khác không ? treo bảng phụ bài 22 yêu cầu các nhóm làm trong 5 '? 1 em đọc yêu cầu bài toán? - Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10? - Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20 ? - L gồm những phần tử nào? - Tập hợp A ba số chẵn liên tiếp số bé nhất là 18 vậy A = ? - Tập hợp D có 4 số lẻ liên tiếp số lớn nhất bằng 31 vậy D gồm những phần tử nào? ?1 Học sinh giải Bài 23 ( SGK - 14 ), cả lớp làm vào vở? So sánh nhận xét kết quả của bạn ? đưa ra dạng tổng quát: D có bao nhiêu phần tử ? vì sao? - E có bao nhiêu phần tử ? vì sao ? làm bài tập 24 ( SGK - 14) 1 em đọc yêu cầu bài toán: - Tìm mối quan hệ giữa các tập hợp sau: A tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 ,B tập hợp các số chẵn ? N* tập hợp các số tự nhiên khác 0 N tập hợp các số tự nhiên. 3. Củng cố:(4’) - Có mấy cách viết tập hợp . - Khi nào tập hợp A được gọi là con của tập hợp B - Muốn tìm số phần tử của tập hợp cho trước ta làm như thế nào Bài 21 ( SGK - 14 ) A = {8;9;10;...;20 } có số phần tử là ( 20 - 8 ) + 1 = 13 phần tử *Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên x mà a< x < b có b - a + 1 phần tử - áp dụng tính số phần tử của tập hợp B= { 10;11;12 ;; 99} Có số phần tử là (99 - 10 ) + 1 = 90 Vậy B có 90 phần tử . Bài 22 ( SGK - 14 ) a.Tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10 C = { x ẻ N / x = 2k ; x < 10 } => C = { 0;2;4;6;8} b. Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20 là . L = { 11;13;15;17;19} c. Tập hợp A ba số chẵn liên tiếp trong đó số nhất bằng 18 . A = { 18;20;22} d. Tập hợp D các số lẻ liên tiếp trong đó số lớn nhất bằng 31. D = { 31;29;27;25} Bài 23 ( SGK - 14 ) C = { 8;10;12;;30 } có ( 30 - 8 ) : 2 + 1 Phần tử . *Tổng quát: Tập hợp các số chẵn x mà a< x < b với a,b chẵn có số phần tử là ( b- a ) : 2 + 1. - áp dụng tính số phần tử của D = { 21;23; ;99} Có số phần tử là ( 99- 21 ) : 2 + 1 = 40 phần tử E = { 32 ; 34; ;96 } Có số phần tử là ( 96- 32 ) : 2 + 1 = 33 phần tử . Bài 24 ( SGK - 14 ) A tập hợp các sô tự nhiên nhỏ hơn 10 B tập hợp các số chẵn N* tập hợp các số tự nhiên . A è N ; B è N ; N* è N 4.Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 3’ ) Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ. Làm các bài tập 29 đến 34 ( SBT - 7 ) Đọc bài đọc thêm. kẻ trước bài 29 Cần nắm chắc khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B . Và khi nào tập hợp A bằng tập hợp B. ------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: