LUYỆN TẬP
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: HS biết tìm số phần tử của tập hợp .
2) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết tập hợp , viết tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, sử dụng ; ;
Vận dụng kiến thức toán học vào 1 số bài toán thực tế.
3) Thái độ: tích cực phát biểu ý kiến và làm bài tập
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, SBT.
2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 4
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ :
Làm bài 17, 19 SGK/13
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: (36’ )
-G: gọi HS đọc bài 21 SGK/14 và Gv giải thích cho HS hiểu
-G: tính số phần tử của B = 10; 11; 12; ; 99
-G: nhận xét
-G: gọi HS đọc bài 23 SGK/14 và Gv giải thích cho HS hiểu
-G: gọi 2 HS lên bảng trình bày ?
+ 2 Hs trình bày bảng
-G: nhận xét
-G: gọi 4 HS lên bảng trình bày bài 22 SGK/14 ?
+ 4 Hs trình bày bảng
-G: nhận xét
-G: nêu bài 24 SGK/14
-G: gọi 3 HS lên bảng trình bày ?
-G: nhận xét
-G: gọi HS lên bảng thể hiện mối quan hệ của A; B; N* với N ?
-G: nhận xét
-G: gọi HS lên bảng trình bày bài 25 SGK/ 14 ?
-G: nhận xét
Bài 21 SGK/14
Số phần tử của tập hợp B là
99 – 10 + 1 = 90
Bài 23 SGK/14
Số phần tử của tập hợp D là
( 99 – 10 ) : 2 + 1 = 40
Số phần tử của tập hợp E là
( 96 – 32 ) : 2 + 1 = 32
Bài 22 SGK/14
a) C = 0; 2; 4; 6; 8
b) L = 11; 13; 15; 17; 19
c) A = 18;19 ; 20
d) B = 25 ; 27; 29; 31
Bài 24 SGK/14
a) A = 0; 1; 2; ; 9
b) B = 0; 2; 4;6;
c) N* = 1; 2; 3;
A N
B N
N* N
Bài 25 SGK/14
A = In-đô-nê-xi-a; Thái Lan; Mi-an-ma; Việt Nam
B = Xin-ga-po; Brunây; Cam-pu-chia
- Ngày soạn: - Ngày dạy: 23/8 Lớp: 6A2 - Tiết: 5 - Ngày dạy: 23/8 Lớp: 6A3 - Tuần: 2 LUYỆN TẬP I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: HS biết tìm số phần tử của tập hợp . 2) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết tập hợp , viết tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, sử dụng Ì; Æ; Î Vận dụng kiến thức toán học vào 1 số bài toán thực tế. 3) Thái độ: tích cực phát biểu ý kiến và làm bài tập II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: giáo án, SGK, SBT. 2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 4 III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ : Làm bài 17, 19 SGK/13 3) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: (36’ ) -G: gọi HS đọc bài 21 SGK/14 và Gv giải thích cho HS hiểu -G: tính số phần tử của B = { 10; 11; 12; ; 99 } -G: nhận xét -G: gọi HS đọc bài 23 SGK/14 và Gv giải thích cho HS hiểu -G: gọi 2 HS lên bảng trình bày ? + 2 Hs trình bày bảng -G: nhận xét -G: gọi 4 HS lên bảng trình bày bài 22 SGK/14 ? + 4 Hs trình bày bảng -G: nhận xét -G: nêu bài 24 SGK/14 -G: gọi 3 HS lên bảng trình bày ? -G: nhận xét -G: gọi HS lên bảng thể hiện mối quan hệ của A; B; N* với N ? -G: nhận xét -G: gọi HS lên bảng trình bày bài 25 SGK/ 14 ? -G: nhận xét Bài 21 SGK/14 Số phần tử của tập hợp B là 99 – 10 + 1 = 90 Bài 23 SGK/14 Số phần tử của tập hợp D là ( 99 – 10 ) : 2 + 1 = 40 Số phần tử của tập hợp E là ( 96 – 32 ) : 2 + 1 = 32 Bài 22 SGK/14 C = { 0; 2; 4; 6; 8 } L = { 11; 13; 15; 17; 19 } A = { 18;19 ; 20 } B = { 25 ; 27; 29; 31 } Bài 24 SGK/14 A = { 0; 1; 2; ; 9 } B = { 0; 2; 4;6; } N* = { 1; 2; 3; } A Ì N B Ì N N* Ì N Bài 25 SGK/14 A = { In-đô-nê-xi-a; Thái Lan; Mi-an-ma; Việt Nam } B = { Xin-ga-po; Brunây; Cam-pu-chia } IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: 1) Củng cố: 2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem và làm lại các bài tập . Làm bài 34; 35; 36 SBT/ 7+8 GV hướng dẫn HS làm bài . Đọc trước bài mới SGK/ 15. * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: