Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Cho HS nghiên cứu bài tập 42(SGK – Tr 79)

Nêu hướng giải bài tập 42?

Câu a) nhóm một cách hợp lí

Câu b)

+ Tìm các số x thoả mãn: <>

+ Tính tổng.

Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS tính 1 câu

Trình bày lên bảng

-Dưới lớp nhận xét

Lưu ý HS tính hợp lý

Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 60(SBT – 61)

Ba em lên bảng làm bài?

Dưới lớp làm bài vào vở.

Nhận xét bài làm trên bảng?

Dựa trên cơ sở nào mà tính được như vậy?

Dựa vào tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số đối của phép cộng các số nguyên.

Lưu ý HS chọn cách tính hợp lý nhất

Đưa đề bài và H48 lên bảng phụ và giải thích hình vẽ

Đọc đề bài SGK- Trả lời các câu hỏi của giáo viên

a) Sau 1(h) canô 1 ở vị trí nào? Canô 2 ở vị trí nào?

Chúng cách nhau bao nhiêu km?

Suy nghĩ trả lời

b)Câu trả lời tương tự như phần a

Đọc bài tập 45(SGK)

Yêu cầu HS hoạt động nhóm

Từng nhóm trả trả lời bài toán

Nêu ví dụ

Hướng dẫn sử dụng nút đổi dấu (+), (-) và ngược lại

-Treo bảng phụ (bảng kẻ sẵn)

Cách làm 1 số phép tính

-Hướng dẫn HS bấm để tìm kết quả

Thực hành bấm máy tính để làm bài tập 46

-Trả lời kết quả

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/11/2010	
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
 Tiết 48: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu :
 a. Kiến thức:
 - HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính 
 đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức
b. Kỹ năng:
 - Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên
 - Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
 - Rèn luyện tính sáng tạo cho HS. 
c. Thái độ:
 - Yêu cầu tính toán nhanh, chính xác.
2. Chuẩn bị của Gv và HS
 a. Chuẩn bị của Gv : Giáo án, bảng phụ ghi câu hỏi bài tập, SGK - SBT
 b. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, đọc trước bài, làm bài tập, bảng nhóm
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ (8 phút)
 Câu hỏi: HS1: Phát biểu tính chất của phép cộng các số nguyên? Viết công thức? Chữa BT 38 (SGK-Tr79)
 HS2: Chữa bài tập 40(SGK – Tr79).
 Yêu cầu trả lời: 
 1) HS1: Tính chất (SGK- 77;78) (5 điểm)
 Chữa bài tập 38(SGK – Tr79) (5 điểm)
 Ta có: 15 + 2 + (-3) = 14
 Vậy sau hai lần thay đổi chiếc diều ở độ cao 14 mét so với mặt đất.
 2) HS2:Chữa bài tập 40(SGK – Tr79) (Mỗi kết quả điền đúng được 1,25 điểm) 
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
 ĐVĐ: Trong tiết học hôm nay chúng ta vận dụng tính chất của phép cộng số nguyên để tính nhanh , tính đúng biểu thức.
b. Nội dung bài mới: ( 29 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
?
KH
GV
KG
GV
TB
?
HS
GV
GV
HS
?Kh
Hs
TB
GV
HS
GV
HS
Cho HS nghiên cứu bài tập 42(SGK – Tr 79)
Nêu hướng giải bài tập 42?
Câu a) nhóm một cách hợp lí
Câu b) 
+ Tìm các số x thoả mãn: < 10
+ Tính tổng.
Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS tính 1 câu
Trình bày lên bảng
-Dưới lớp nhận xét
Lưu ý HS tính hợp lý
Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 60(SBT – 61)
Ba em lên bảng làm bài?
Dưới lớp làm bài vào vở.
Nhận xét bài làm trên bảng?
Dựa trên cơ sở nào mà tính được như vậy?
Dựa vào tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số đối của phép cộng các số nguyên.
Lưu ý HS chọn cách tính hợp lý nhất
Đưa đề bài và H48 lên bảng phụ và giải thích hình vẽ
Đọc đề bài SGK- Trả lời các câu hỏi của giáo viên
a) Sau 1(h) canô 1 ở vị trí nào? Canô 2 ở vị trí nào?
Chúng cách nhau bao nhiêu km?
Suy nghĩ trả lời
b)Câu trả lời tương tự như phần a
Đọc bài tập 45(SGK)
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Từng nhóm trả trả lời bài toán
Nêu ví dụ
Hướng dẫn sử dụng nút đổi dấu (+), (-) và ngược lại
-Treo bảng phụ (bảng kẻ sẵn)
Cách làm 1 số phép tính
-Hướng dẫn HS bấm để tìm kết quả
Thực hành bấm máy tính để làm bài tập 46
-Trả lời kết quả
1. Bài tập 42(SGK – Tr 79)
Giải:
a) 217 + [43 + (-217) + (-23)]
 = [(217 + (-217)] + [43 + (-23)]
 = 0 + 23 = 23
b) Các số nguyên x có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Tính tổng:
(-9) + (-8) +(-1) + 0 + 1 + 2 ++ 8 + 9
= [(-9) + 9] + [(-8) + 8] + [(-1) + 1] + 0
= 0
2. Bài 60 (SBT-Tr61) 
Giải:
a) 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15)
 =
 = (-2) + (-2) + (-2) = - 6
b) (-17) + 5 + 8 + 17
 =
 = 0 + 5 +8 =13
c) 
 = 
 = 0 + 20 = 20
 3.Bài tập 43 (SGK-Tr80) 
Giải:
a, Sau 1giờ ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều với B). 
Vậy 2 canô cách nhau: 10 – 7 = 3 (km)
b, Sau 1 giờ canô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B).
 Vậy 2 ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17 (km)
4.Bài 45 (SGK-Tr80) 
Giải:
Bạn Hùng đúng vì tổng của 2 số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng:
Ví dụ: (-5) + (-4) = (-9)
 và (-9) < (-5) ; (-9) < (-4)
5. Bài tập 46 (SGK-Tr80)
Sử dụng máy tính bỏ túi
Giải:
 a) 187 + (-54) = 133
 b) (-203) + 349 = 146
 c) (-175) + (-213) = -388
c. Củng cố và luyện tập: ( 7') 
GV
GV
GV
Cho học sinh chép đề bài tập.
Hướng dẫn học sinh cách giải bài tập, cách nhóm các số hạng để được kết quả là số 0.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Bài tập: 
Cho S1 = 1+(-3) + 5 + (-7) +....+ 17
 S2 = -2 + 4+ (-6) + + .....(-18)
Bài giải:
S1 + S2 = [ 1+(-3) + 5 + (-7) +....+ 17 + (-2) + 4+ (-6) + + .....(-18)]
 = [ 1+(-3) + (-2) + 4 ]+ [ 5 + (-7) + 4+ (-6)]+ ..... + [(17+ (-18)] = 0+0+...+ (-1) = -1
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')
 - Ôn tập: Qui tắc cộng 2 số nguyên-Tính chất của phép cộng 2 số nguyên
 - BTVN: 41 (SGK-Tr80) ; 57; 58; 59; 62; 64 (SBT-Tr61)
 - Đọc trước: Phép trừ 2 số nguyên
	_______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 48.doc