A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết cách sử dụng phím “+/-“ hoặc phím “–“ để biểu diễn số nguyên âm
Kĩ năng:
HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm GTTĐ của một số nguyên.
Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
Rèn luyện tính sánh tạo của HS.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: bảng nhóm, học bài cũ.
Phương pháp: Luyện tập, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên ? Viết công thức ?
HS: Trả lời và viết công thức.
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập sau: Tính tổng các số nguyên x biết: -6 < x=""><>
HS: Lên bảng làm.
GV: Thế nào là hai số nguyên đối nhau ? cách tính GTTĐ của một số nguyên ?
HS: Trả lời.
GV: Treo bảng phụ có kẻ sẳn bảng bài tập 40 ( SGK / 79 ) và cho HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng điển vào chổ trống. Các HS khác dò bài và chửa bài.
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và bài tập của bạn.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm. Bài tập: -6 < x=""><>
X = -5; -4; -3; ; 5; 6; 7
Tổng:
(-5)+(-4)+(-3)+ +5+6+7
= [(-5) +5]+[(-4)+4]+ +[(-1)+1]+0+6+7
=13
Bài tập 40 ( SGK / 79):
a 3 -15 -2 0
-a -3 15 2 0
3 15 2 0
Tuần 16 Ngày soạn: 2-12-2010 Tiết 48 Ngày dạy: 8-12-2010 A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết cách sử dụng phím “+/-“ hoặc phím “–“ để biểu diễn số nguyên âm Kĩ năng: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức. Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm GTTĐ của một số nguyên. Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. Rèn luyện tính sánh tạo của HS. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán. B/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ. HS: bảng nhóm, học bài cũ. Phương pháp: Luyện tập, hoạt động nhóm. C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút ) GV: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên ? Viết công thức ? HS: Trả lời và viết công thức. GV: Cho HS lên bảng làm bài tập sau: Tính tổng các số nguyên x biết: -6 < x < 8 HS: Lên bảng làm. GV: Thế nào là hai số nguyên đối nhau ? cách tính GTTĐ của một số nguyên ? HS: Trả lời. GV: Treo bảng phụ có kẻ sẳn bảng bài tập 40 ( SGK / 79 ) và cho HS lên bảng làm bài. HS: Lên bảng điển vào chổ trống. Các HS khác dò bài và chửa bài. GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và bài tập của bạn. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét lại và cho điểm. Bài tập: -6 < x < 8 X = -5; -4; -3; ; 5; 6; 7 Tổng: (-5)+(-4)+(-3)+ +5+6+7 = [(-5) +5]+[(-4)+4]++[(-1)+1]+0+6+7 =13 Bài tập 40 ( SGK / 79): a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 Hoạt động 2: Luyện tập. ( 30 phút ) GV: Cho HS đọc đề bài tập 39 ( SGK/ 79 ) HS: Đọc bài. GV: Cho HS nêu cách tính. HS: Nêu. GV: Giời thiệu cho HS các cách tính: Cộng từ trái sang phải. Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng. Nhóm hợp lý các số hạng để tính nhanh. GV: Cho hai HS lên bảng tính. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét . HS: Nhận xét. GV: Cho HS làm bài tập 41 ( SGK / 79 ). HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Treo bảng phụ cho HS làm bài tập 62 ( SBT / 75 ) HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và bài tập của bạn. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc đề bài tập 42 ( SGK/ 79 ) HS: Đọc đề bài. GV: Cho HS nêu cách làm câu a. HS: Nêu và lên bảng làm bài. GV: Để tính được tổng câu b, ta làm như thế nào ? HS: Xác định các giá trị của x sao cho . GV: thì sẽ là những số nào ? Các số nguyên nào có giá trị tuyệt đối bằng các số đó ? HS: Trả lời. GV: Vậy x sẽ là những số nào ? GV dùng trục số minh họa cho HS cách tìm trong trường hợp này . HS: Trả lời và lắng nghe. GV: Cho HS lên bảng giải bài. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Treo bảng phụ có bài tập 63 (SBT/61). Để rút gọn biểu thức ta làm như thế nào ? HS: Tính các giá trị số nguyên. GV: Cho ba HS lên bảng làm bài. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét . HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc đề bài tập 43 (SGK / 80). HS: Đọc bài. GV: Lưu ý HS về dấu của vận tốc. Từ đó xác định được hai ca nô đi cùng chiều hay ngược chiều. GV: Sau một giờ thì mỗi ca nô đi được bao nhiêu km ? Sau một giờ hai ca nô cách nhau mấy km? HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét . HS: Nhận xét. GV: cho HS đọc bài tập 45 ( SGK / 80 ). HS: Đọc bài. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài. HS: Hoạt động nhóm làm bài. GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc bài tập 46 ( SGK / 80 ). Lưu ý HS dùng phím +/- để đổi dấu ‘+’ thành dấu ‘-‘ và người lại, hoặc dùng phím ‘-‘ để dặt dấu ‘-‘ cho số âm. GV: Thực hành hướng dẫn cho HS cách sử dụng HS: Dùng MTBT thực hiện các phép tính bài tập 46 Bài tập 40 ( SGK / 79): 1 + (-3 ) + 5 + (-7 ) + 9 +(-11 ) = (1+ 9 ) + [(-3 ) + (-7 )] + 5 +(-11 ) = [10 + (-10 )] + 5 +(-11 ) = -6 (-2 ) + 4 + (-6 ) + 8 + (-10 ) + 12 = [(-2 ) + (-6 ) + (-10 )] + ( 8 + 4 + 12 ) = ( -18 ) + 24 = -6 Bài tập 41 ( SGK / 79 ): ( -38 ) + 28 = -10 273 + ( -123 ) = 150 99 + ( -100 ) + 101 = ( 99 + 101 ) + ( -100 ) = 200 + ( -100 ) = 100 Bài tập 62 ( SBT / 75 ): ( -15 ) + 5 + 18 + 17 = [( -17 ) + 17]+ 5 + 18 = 5 + 18 = 23 ( -4 ) + ( -440 ) + ( -6 ) + 440 = [( -4 ) + ( -6 )] + [( -440 ) + 440] = -10 Bài tập 42 ( SGK/ 79 ): 217 + [43 + ( -217 ) + ( -23 )] = [217+ ( -217 )] + [43 + ( -23 )] = 0 + 20 = 20 b) x = -15; -14;; 13; 14; 15 Tổng: [(-15)+15]+[(-14)+14]++[(-1)+1]+0 = 0 Bài tập 63 (SBT/61): -11 + y + 7 = ( -11 + 7) + y = -4 + y x + 22 + ( -14 ) = x + [22 + ( -14 )] = x + 8 a + ( -15 ) + 62 = a + [(-15 ) + 62 ] = a + 47 Bài tập 43 (SGK / 80): Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau : 10 – 7 = 3 ( km ) Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau : 10 + 7 = 17 ( km ) Bài tập 45 ( SGK / 80 ): Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. Ví dụ: ( -10 ) + ( -12 ) = -22 (-22) < (-10) và (-22) < (-12) Bài tập 46 ( SGK / 80 ): 187 + ( -54 ) = 133 ( -203 ) + 349 = 146 ( -175 ) + ( -213 ) = -388 Hoạt động 3: Củng cố. ( 2 phút ) GV: Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. HS: Nhắc lại. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút ) Ôn lại cá quy tắc và tính chất của phép cộng các số nguyên. Làm bài tập 65, 67, 68 ( SBT / 75 ) D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: