CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức:
- Hs biết cộng hai số nguyên.
- Hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng , giảm của hai đại lượng .
2) Kĩ năng: củng cố ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. Biết cách diễn đạt một tình huống bằng ngôn ngữ toán học .
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ
2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 46
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ :
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên dương , cộng hai số nguyên âm ?
Chữa bài 26SGK/75
ĐVĐ: như SGK/75
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
+H: Nêu ví dụ SGK/75
-G: Tóm tắt ví dụ :
-G: Nhiệt độ giảm 50C có thể xem là nhiệt độ tăng bao nhiêu?
+H: trả lời
-G: Muốn biết nhiệt độ tăng bao nhiêu ta làm toán gì?
+H: Trả lời .
-G: Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính ?
+H: Thực hiện .
-G: nhận xét và hướng dẫn lại cách làm .
-G: Cho hs làm bài ?1
+H: 2 hs thực hiện
-G: Cho hs làm bài ?2
+H: 2 hs giải bảng
-G: Nhận xét .
-G: Em có nhận xét gì về kết quả của các phép toán trên?
+H: Trả lời
-G: nhận xét
Hoạt động 2:
-G: Qua bài ?1 , em hãy cho biết tổng hai số đối nhau bằng bao nhiêu ?
+H: bằng 0
-G: hướng dẫn học sinh tìm quy tắc
+H: lắng nghe
-G: Nêu ví dụ và hướng dẫn hs thực hiện theo 3 bước :
B1:
B2: 26 – 6 = 20
B3:
+H: thực hiện theo GV
-G: Cho hs làm ?3
+H: Thực hiện
-G: nhận xét
I) Ví dụ:
Ví dụ : SGK/75
Giải
(+3) + (-5) = -2
Vậy nhiệt độ ở phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là -20C
(+3) + (–3) = 0
(–3) + (+3) = 0
a) 3 + (– 6) = –3 –6– 3= 3
b) (–2) + (+4) =2 +4––2= 2
II) Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu :
* Quy tắc : Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số
Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ ( trong hai số vừa tìm được)
Bước 3: Đặt dấu của số có dấu giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được
Ví dụ : (– 26) + 6
a) (– 38) + 27 = – 11
b) 273 + (– 123 ) = 150
- Ngày soạn: 25/11 - Ngày dạy: 29/11 Lớp: 6A2 - Tiết: 47 - Ngày dạy: 29/11 Lớp: 6A3 - Tuần: 16 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: - Hs biết cộng hai số nguyên. - Hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng , giảm của hai đại lượng . 2) Kĩ năng: củng cố ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. Biết cách diễn đạt một tình huống bằng ngôn ngữ toán học . 3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến. II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ 2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 46 III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ : Nêu quy tắc cộng hai số nguyên dương , cộng hai số nguyên âm ? Chữa bài 26SGK/75 ĐVĐ: như SGK/75 3) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: +H: Nêu ví dụ SGK/75 -G: Tóm tắt ví dụ : -G: Nhiệt độ giảm 50C có thể xem là nhiệt độ tăng bao nhiêu? +H: trả lời -G: Muốn biết nhiệt độ tăng bao nhiêu ta làm toán gì? +H: Trả lời . -G: Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính ? +H: Thực hiện . -G: nhận xét và hướng dẫn lại cách làm . -G: Cho hs làm bài ?1 +H: 2 hs thực hiện -G: Cho hs làm bài ?2 +H: 2 hs giải bảng -G: Nhận xét . -G: Em có nhận xét gì về kết quả của các phép toán trên? +H: Trả lời -G: nhận xét Hoạt động 2: -G: Qua bài ?1 , em hãy cho biết tổng hai số đối nhau bằng bao nhiêu ? +H: bằng 0 -G: hướng dẫn học sinh tìm quy tắc +H: lắng nghe -G: Nêu ví dụ và hướng dẫn hs thực hiện theo 3 bước : B1: B2: 26 – 6 = 20 B3: +H: thực hiện theo GV -G: Cho hs làm ?3 +H: Thực hiện -G: nhận xét I) Ví dụ: Ví dụ : SGK/75 Giải (+3) + (-5) = -2 Vậy nhiệt độ ở phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là -20C ?1 (+3) + (–3) = 0 (–3) + (+3) = 0 ?2 a) 3 + (– 6) = –3 ç–6ç– ç3ç= 3 b) (–2) + (+4) =2 ç+4ç–ç–2ç= 2 II) Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu : * Quy tắc : Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ ( trong hai số vừa tìm được) Bước 3: Đặt dấu của số có dấu giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được Ví dụ : (– 26) + 6 ?3 (– 38) + 27 = – 11 273 + (– 123 ) = 150 IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: 1) Củng cố: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng -G: Hãy so sánh quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? +H: Trả lời -G: Nhận xét -G: Cho hs làm bài 27 SGK/76 (b,c) +H: 2 hs thực hiện -G: nhận xét -G: gọi HS làm bài 29 SGK/76 +H: 2 hs thực hiện -G: Nhận xét -G: Em có nhận xét gì về kềt quả của các bài toán trên? +H: Trả lời - G: nhận xét Bài 27SGK/76 -25 -40 Bài 29 SGK/76 a) 10 -10 b) 0 2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài . Làm bài 28, 30, 31, 32 SGK/ 76-77 Tiết sau luyện tập * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: